Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Sửu » Tử vi trọn đời Tân Sửu » Tử vi trọn đời Tân Sửu 1901 » Tử vi trọn đời Tân Sửu 1901 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Tân Sửu 1901 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Tân Sửu sinh năm 1901 nam mạng

Cung ĐOÀI. Trực THÂU
Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách)
Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
Con nhà HUỲNG ĐẾ (phú quý)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON ĐƯỜI ƯƠI

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tuvi nam mạng Tân Sửu:

Cuộc đời của nam mạng Tân Sửu vô cùng suôn sẻ, thuận lợi. Công danh xán lạn, rộng mở, có thể đạt được địa vị cao vào trung vận. Đời sống của người tuổi này có thể lên đến đỉnh cao. Nói chung là người tuổi này có cuộc sống, sự nghiệp, danh vọng vô cùng tốt đẹp.

Công danh có nhiều bước tiến lớn vào trung vận, hậu vận gặp nhiều may mắn, an nhàn, thảnh thơi.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 78 tuổi đến 86 tuổi. Nếu ăn ở hiền lành, làm nhiều điều thiện thì kỷ tự khắc sẽ được tăng lên.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Tân Sửu được phân thành ba trường hợp sau:

Những người tuổi này sinh vào các tháng: 4, 8, 9 và 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua đến ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên.

Những người sinh vào các tháng 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch may mắn hơn một chút vì số lần thay đổi tình duyên trong cuộc đời sẽ là hai.

Những người may mắn nhất là những ai sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch. Đường tình duyên viên mãn, không có sự thay đổi nào, một vợ một chồng chung sống hạnh phúc với nhau đến cuối cuộc đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Vào trung vận, công danh đạt đến đỉnh cao nhờ đó mà cuộc sống thêm phần dư dả.

Gia đạo yên bình, hòa thuận, không có biến cố nào xảy đến nhưng sang hậu vận lại có nhiều rối ren.

Nhờ đường công danh lên cao nên sự nghiệp được bền vững, tốt đẹp; tài lộc dồi dào; cuộc sống no đủ.

Tuổi hợp làm ăn:

Quý Mão, Ất Tỵ và Bính Ngọ là ba tuổi thích hợp để Tân Sửu nam mạng hợp tác làm ăn hoặc nên duyên chồng vợ. Kết hợp với ba tuổi này, mọi chuyện sẽ được suôn sẻ, may mắn, thu được nhiều thành quả.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn có một cuộc hôn nhân mỹ mãn, lấy được một người vợ hợp tình duyên, hợp tiền tài sự nghiệp thì nam mạng Tân Sửu nên lựa chọn những nữ mạng tuổi sau để kết hôn: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý và Kỷ Hợi. Khi kết hôn với 6 tuổi trên thì cuộc sống sẽ rất sung túc, vợ chồng hạnh phúc yêu thương.

Nếu nam mạng Tân Sửu kết hôn với các nữ mạng tuổi: Nhâm Dần và Mậu Thân thì cuộc sống sẽ dừng lại ở mức đủ ăn đủ tiêu chứ không dư dả nhưng tình cảm vợ chồng vẫn gắn bó, mặn nồng.

Một cuộc sống nhiều khó khăn, vất vả khi bạn kết duyên với những nữ mạng tuổi Giáp Thìn và Bính Thìn. Vì hai tuổi này không hợp với Tân Sửu nam mạng cả về tình duyên lẫn tiền tài. Hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực rất nhiều mới mong xây dựng được hạnh phúc.

Vào những năm xung khắc trong đường tình duyên thì bạn không nên thành gia lập thất sẽ tránh được những trắc trở trong cuộc sống hôn nhân, đó là các năm: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi.

Năm khó khăn nhất:

Nam mạng Tân Sửu có đại hạn vào các năm 18, 24, 28 và 33 tuổi. Bạn nên an phận thủ thường không nên hùn hợp làm ăn hay thực hiện những dự định lớn vào các năm này sẽ tránh được hao công tốn của. Cần chú ý mọi việc, cẩn thận ốm đau, tai ách.

Tuổi đại kỵ:

Khi gặp tuổi xung khắc thì tốt nhất bạn đừng nghĩ tới chuyện kết hôn hay hợp tác trong làm ăn và những chuyện lớn. Nếu kết hôn thì tình duyên dang dở, không được lâu dài, nếu làm ăn thì thất bại, mất mát. Những tuổi xung khắc với Tân Sửu nam mạng gồm có: Tân Sửu, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi.

Nếu gặp tuổi đại kỵ, mọi việc cần thận trọng và đơn giản hết mức. Trong chuyện tình duyên, nếu hai người vẫn muốn nên duyên chồng vợ thì không nên tổ chức linh đình, chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may ăn ở với nhau đến trọn đời. Nếu người thân trong gia đình phạm tuổi đại kỵ nên thành tâm lập lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ tránh được tai ương và giảm bớt xung kỵ.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu nam mạng Tân Sửu chọn giờ lẻ, ngày chẵn và tháng lẻ để xuất hành sẽ gặp nhiều thuận lợi, may mắn, đem lại nhiều tiền tài, mưu sự ắt thành, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, công danh và tình cảm có nhiều vượng phát, tài vận thì kém hơn. Sang năm 21 tuổi, cuộc đời lẫn tài vận đều ở mức khá. Năm 22 tuổi, cần tránh xuất hành đi làm ăn hay du lịch xa vào các tháng 3, 4 và 6 Âm lịch, các tháng còn lại bình thường. Năm 23 tuổi rất xấu, không nên thực hiện các việc trọng đại. Sang năm 24 tuổi, mọi chuyện tạm ổn, công việc thu được thành quả nhưng chuyện tình cảm thì xấu đi. Đến năm 25 tuổi, nên xuất hành đi làm ăn xa sẽ mang lại kết quả bất ngờ.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Vào năm 26 tuổi, mọi chuyện có nhiều triển vọng tốt đẹp. Năm 27 tuổi, tài vận phát đạt, cần tránh xuất hành đi làm ăn hay du lịch xa vào tháng 4 và tháng 6 sẽ không bị rước vạ vào thân. Tháng 4, 7 và 11 năm 28 tuổi; tháng 1, 7 và 12 năm 29 tuổi có hạn nhẹ, các tháng còn lại bình thường. Năm 30 tuổi, địa vị, công việc và cuộc sống có thể chạm tới đỉnh cao.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi có nhiều chuyện tốt đẹp. Năm 32 tuổi và 33 tuổi, mọi sự đều yên bình. Sang năm 34 tuổi, công danh và tài vận đi lên. Đến năm 35 tuổi, sức khỏe giảm sút, hay đau ốm; gặp nhiều trắc trở trong cuộc đời.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, có quý nhân phù trợ, mọi việc được suôn sẻ. Năm 37 tuổi và 38 tuổi, mọi chuyện đều đạt được như ý nguyện. Có hạn vào tháng 3 và tháng 6 năm 39 tuổi, khó tránh được hao tổn về tiền tài hoặc tai ách. Năm 40 tuổi chịu tác động của năm trước cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình, nếu hùn vốn đầu tư sẽ gặp thua lỗ.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, có nhiều cơ hội thuận lợi cho sự nghiệp. Đến năm 42 tuổi, gia đạo và chuyện tình cảm được như ý. Năm 43 tuổi thích hợp đi làm ăn xa hay giao thương, đầu tư kinh doanh sẽ mang lại nhiều kết quả. Năm 44 tuổi, mọi chuyện bình thường, không có biến cố nào lớn xảy đến. Đến năm 45 tuổi, công việc được suôn sẻ.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi, mọi chuyện đều tốt đẹp. Tháng 1 năm 47 tuổi và tháng 10 năm 48 tuổi có hạn về sức khỏe và tài vận, những tháng còn lại bình thường. Năm 49 tuổi và 50 tuổi vô cùng thịnh vượng, tài vận lên cao.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Năm 51 tuổi, có nhiều hay đẹp. Sang năm 52 tuổi, cần chú ý giữ gìn sức khỏe. Đến năm 53 tuổi, mọi việc ở mức bình thường. Sang năm 54 tuổi, mọi chuyện tốt lên, con cái đạt được địa vị nhất định. Đến năm 55 tuổi, gia đình êm ấm, yên vui nhưng sức khỏe suy yếu.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Chuyện tình cảm và sức khỏe có nhiều giảm sút vào những năm này. Đặc biệt trong khoảng thời gian này cần tránh xuất hành đi xa sẽ không tốt cho số mệnh của bạn.

Khái quát tu vi tron doi nam mạng Tân Sửu:

Tân Sửu mạng Thổ tuổi này,

Số cùng với mạng lắm lần khắc khe

Vận thời đời đổi ngửa nghiêng,

Nhiều phen lận đận lắm lần gian nan.

Nếu sinh mùa Hạ thời may,

Thanh nhàn thong thả ít ai dám bì.

Số này chết hụt nhiều khi,

Nhờ ơn trời Phật không thì mạng vong.

Anh em cha mẹ hai dòng,

Nếu không chồng vợ lòng dòng đôi ba.

Nếu không thay vợ đổi nhà,

Cuộc đời luống chịu vui chiều buồn mai.

Cho hay số phận Thiên Tài,

Tu nhân tích đức phước nhờ mai sau.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 05/11/2024 16:26