Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Đinh Tỵ » Tử vi trọn đời Đinh Tỵ 1977 » Tử vi trọn đời Đinh Tỵ 1977 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Đinh Tỵ 1977 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Đinh Tỵ sinh năm 1977 nữ mạng

Cung KHÔN
Mạng SA TRUNG THỔ (đất pha cát)
Xương CON RẮN. Tướng tinh CON CHIM CÚ

Bà Chúa Ngọc độ mạng

Tổng quan tử vi nữ mạng Đinh Tỵ:

Nữ tuổi Đinh Tỵ cuộc sống lúc lúc nhỏ chịu nhiều khổ cực, vất vả song sau kết hôn lại có nhiều may mắn. Công danh sự nghiệp tuy phát triển không đồng đều nhưng họ lại rất có vận may về con cái. Nữ Đinh Tỵ về già được hưởng cuộc sống an nhàn tốt đẹp, hạnh phúc bên người thân.

Tổng kết: Nữ mạng Đinh Tỵ khi còn trẻ cuộc sống có phần thiếu thốn, vất vả, bước sang tuổi trung niên vận may tới, cuộc sống khá giả, về già được hưởng phúc từ con cái.

Theo tử vi tuổi Tỵ những người này có sức khỏe khá tốt, tuổi thọ trung bình khoảng từ 80 đến 92 tuổi nếu ăn ở phúc đức, làm nhiều việc thiện thì niên thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Nếu sinh vào các tháng 4 và 9 Âm lịch thì đây là những người không có nhiều may mắn về mặt tình cảm. Trong cuộc sống hôn nhân họ gặp nhiều trắc trở và buồn phiền. Vợ chồng không hiểu, cảm thông lẫn nhau khiến không khí trong gia đình khá căng thẳng và mệt mỏi. Nếu hai người có thể bình tĩnh ngồi xuống cùng chia sẻ những điều khó khăn, những vấn đề không hài lòng về đối phương thì rất có thể mối quan hệ giữa hai người sẽ được cải thiện.

Sinh vào các tháng 1, 2, 5, 8, 10 và 12 Âm lịch trong cuộc sống hôn nhân tuy có lúc cãi vã nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều lắm tới hạnh phúc gia đình. Nếu cố gắng chăm chỉ làm ăn sẽ đạt được những thành quả nhất định, cuộc sống tuy không quá giàu sang nhưng cũng khấm khá, đủ ăn đủ tiêu.

Nữ Đinh Tỵ sinh vào các tháng 3, 6, 7 và 11 Âm lịch thì vận số rất may mắn, sau kết hôn không chỉ công danh sự nghiệp phát triển mà còn rất hạnh phúc trong vấn đề vợ chồng con cái, vận số may mắn được chồng yêu thương.

Gia đình và sự nghiệp:

Hầu hết những người tuổi này đều khá may mắn trong cuộc sống, gia đình êm ấm, con cái tài giỏi. Họ không có vận may về mặt công danh nhưng sự nghiệp lại khá ổn định và vững vàng, khá có tài trong việc làm ăn kinh doanh buôn bán.

Tuổi hợp làm ăn:

Nếu chọn những tuổi Nhâm Tuất, Canh Thân, Bính Thìn để hợp tác làm ăn thì nữ Đinh Tỵ sẽ không phải lo lắng nhiều trong vấn đề thành bại. Bởi vì tuổi của Đinh Tỵ rất hợp mệnh với các tuổi trên do vậy mà trong vấn đề hợp tác sẽ rất thuận lợi và gặt hái được nhiều thành công, thu hút tài lộc.

Lựa chọn vợ chồng:

Kết hôn với một trong số các tuổi Nhâm Tuất, Bính Thìn, Canh Tuất, Giáp Tuất, Nhâm Thân thì Đinh Tỵ sẽ có một cuộc sống vô cùng giàu sang, sung sướng. Cuộc sống sau kết hôn hạnh phúc đầm ấm, không những thế người chồng còn giúp Đinh Tỵ rất nhiều trong công việc làm ăn của bản thân, phát triển sự nghiệp.

Nên duyên với các tuổi Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Quý Hợi và Ất Sửu, cuộc sống sau hôn nhân của hai người sẽ khá hạnh phúc. Những con giáp trên tuy không đem đến nhiều tài lộc cho nữ tuổi Đinh Tỵ nhưng chắc chắn một điều họ sẽ rất yêu thương và che chở cho vợ con, gia đình của mình.

Nếu kết hôn với một trong số các tuổi Tân Dậu, Đinh Mão và Ất Mão, cuộc sống hôn nhân gia đình của Đinh Tỵ đôi lúc sẽ gặp phải nhiều sóng gió và khó khăn. Muốn gia đình được hạnh phúc ấm êm thì Đinh Tỵ cần phải biết kiềm chế lại tính cách bản thân, cố gắng hiểu quan tâm tới mọi người hơn nữa. Hai vợ chồng nên cùng nhau cố gắng phát triển sự nghiệp, tạo dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho con cái sau này.

Trong cuộc đời không nên kết hôn ở các độ tuổi sau đây: 17, 19, 23, 29, 31, 35 và 41 tuổi.

Tuổi đại kỵ:

Trong công việc, sự nghiệp làm ăn cũng như hôn nhân gia đình thì không nên chọn các tuổi sau đây: Mậu Ngọ, Giáp Tý, Bính Dần, Canh Ngọ, Giáp Dần và Nhâm Tý. Do có sự xung khắc về tuổi nên đây sẽ là một sự kết hợp không thuận lợi và nhiều khó khăn.

Năm khó khăn nhất:

Trong cả cuộc đời sẽ có những năm vướng vào vận hạn do vậy mà nữ Đinh Tỵ cần phải biết để tránh thực hiện những việc quan trọng như đầu tư lớn, hợp tác kinh doanh hay kết hôn vào những năm này. Ở độ tuổi 23, 26, 31, 38 và 42 tuổi, nữ Đinh Tỵ cần phải thận trọng, suy nghĩ kỹ hơn trước khi đưa ra các quyết định.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nữ Đinh Tỵ nếu xuất hành vào ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn thì làm việc gì cũng thuận lợi, gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp như mong muốn.

Diễn tiến từng năm:

Xem tu vi tron doi từ năm 17 tuổi đến năm 20 tuổi: Trong những năm này phát sinh nhiều vấn đề liên quan tới tình cảm. Công danh sự nghiệp hầu như không có, vì vậy nên tập trung hơn vào vấn đề học tập, tìm kiếm phát triển con đường sự nghiệp trong tương lai.

Từ năm 21 tuổi đến năm 25 tuổi: Đây là độ tuổi rất đẹp và phù hợp để kết hôn. Trong những năm này tình cảm sẽ vô cũng phát triển. Sau kết hôn nên tiếp tục tập trung vào sự việc, không nên vì đắm chìm trong hạnh phúc riêng của bản thân mà bỏ lỡ nhiều cơ hội trong cuộc sống. Những năm này nữ Đinh Tỵ cũng sẽ có rất nhiều tin vui trong cuộc sống. Tuy tài chính không được ổn định nhưng sự nghiệp lại có dấu hiệu phát triển.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Trong khoảng thời gian này sự nghiệp đã vững vàng hơn, nhiều vận may về tiền tài. Tuy nhiên Đinh Tỵ cũng nên dành chút thời gian quan tâm nhiều hơn tới con cái, chăm sóc gia đình. Trong công việc làm ăn cũng nên thận trọng kẻo bị người lợi dụng.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Trong những năm này xuất hiện nhiều vấn đề làm gia đình bạn không yên ổn, cuộc sống có đôi phần khó khăn, cho vậy mà nên chú ý hơn trong khi quyết định một vấn đề nào đó. Khi gặp khó khăn nên cùng chồng suy nghĩ cách giải quyết vì một mình suy nghĩ sẽ không chu toàn.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Khoảng thời gian này sẽ có những tin vui đến bất ngờ. Cuộc sống gặp nhiều may mắn về tiền bạc. Công việc làm ăn thuận lợi và phát triển hơn so với những năm trước.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Có tin vui về con cái. Trong cuộc sống hạnh phúc và vui vẻ. Tuy nhiên những năm này Đinh Tỵ nên chú ý hơn tới vấn đề sức khỏe của bản thân. Thường xuyên đi kiểm tra, khám để đảm bảo hơn về mặt sức khỏe. Nếu có thời gian nên tham gia một số các hoạt động thể dục thể thao, thư giãn, quan tâm chăm sóc gia đình.

Từ năm 46 tuổi đến năm 49 tuổi: Trong những năm này sự nghiệp vẫn giữ nguyên ở mức độ ổn định, không có dấu hiệu phát triển thêm nữa. Về mặt tài chính có sự giảm sút hơn so với những năm trước đó. Đây là khoảng thời gian khá phát triển về mặt tình cảm gia đình.

Từ năm 50 tuổi đến năm 55 tuổi: Bước vào độ tuổi này phụ nữ Đinh Tỵ nên đặt vấn đề về sức khỏe lên hàng đầu. Trong thời gian này bắt đầu xuất hiện những chứng bệnh tuổi già như mỏi mệt, đau lưng,… Không nên quá quan tâm tới công việc sự nghiệp nữa, tốt nhất là nên giao lại cho con cái. Những năm này tình cảm gia đình đặc biệt êm ấm, con cháu vui vẻ, hòa thuận, sự nghiệp ổn định, cuộc sống khá giả.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Những năm này cuộc sống đặc biệt an nhàn và hạnh phúc, có vận may về tài lộc, cuộc sống an nhàn không có nhiều lo nghĩ bên người thương yêu.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Đinh Tỵ:

Đinh Tỵ, mạng Thổ cung Khôn,

Đất mà pha cát số này như sau.

Nếu sinh mùa Hạ thời sang,

Như cá gặp nước như rồng lên mây.

Thu Đông cũng chẳng đặng an,

Mùa Xuân khắc Mộc nên nàng cực thân.

Lỗi sinh cha mẹ chẳng gần,

Ly hương tổ quán tại phần số ta.

Vợ chồng phải gặp xứ xa,

Tánh tình ăn nói ai mà chẳng thương.

Nhiều khi lắm phải tai ương,

Cũng nhờ Phật độ qua tuông khỏi nàn.

Tiền vận số phải lao đao,

Hậu vận tọa hưởng giàu sang mấy hồi.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 11:46