Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Sửu » Tử vi trọn đời Quý Sửu » Tử vi trọn đời Quý Sửu 1973 » Tử vi trọn đời Quý Sửu 1973 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Quý Sửu 1973 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973 nam mạng

Cung CÀN. Trực PHÁ
Mạng TANG ĐỐ MỘC (cây dâu)
Khắc ỐC THƯỢNG THỔ
Con nhà THANH ĐẾ (quan lộc, tân khổ)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON CUA BIỂN

Ông Tử Vi độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Quý Sửu:

Xem boi tu vi thấy rằng cuộc sống của người Quý Sửu từ thuở nhỏ đã gặp nhiều khó khăn, gian khổ, vì vậy họ sớm ý thức được ước mơ, hoài bão của mình. Trưởng thành và đi lên từ hai bàn tay trắng, họ đạt được nhiều thành công và xây dựng cho mình một sự nghiệp vững chắc, ổn định.

Trong cuộc đời, tuổi Quý Sửu có nhiều bạn bè, tri kỉ tốt, mỗi khi hoạn nạn đều có quý nhân phù trợ giúp đỡ vượt qua khó khăn. Nếu tích cực tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ người khó khăn sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống.

Tình duyên:

Nam mạng tuổi Quý Sửu sinh tháng 5, 7, 11 (Âm lịch): Muốn xây dựng một tình yêu đẹp trọn vẹn, dài lâu thì cần phải có thời gian tìm hiểu và gắn bó với nhau. Không nên vội vàng, hấp táp dẫn đến những sai lầm trong chuyện tình cảm.

Nam mạng tuổi Quý sửu sinh tháng 1, 3, 4, 6, 8, 12 (Âm lịch): Sớm tìm cho mình được ý trung nhân tâm đầu ý hợp. Thế nhưng không phải tình yêu nào cũng trọn vẹn và dài lâu. Cần phải biết nhường nhịn, lắng nghe và cùng nhau chia sẻ những khó khăn, gian khổ trong cuộc sống.

Nam mạng tuổi Quý Sửu sinh tháng 2, 9, 10 (Âm lịch): Thuận vợ thuận chồng, hòa hợp, chung sống hạnh phúc. Những người sinh vào tháng này ắt sẽ có hôn nhân trọn vẹn, tình yêu vĩnh cửu. Cần phải biết trân trọng mối nhân duyên của mình nếu không sau này sẽ hối hận.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đình hòa thuận, êm ấm, có nhiều truyền thống tốt đẹp từ thời ông cha để lại. Ngay từ thuở nhỏ, nam mạng tuổi Quý Sửu đã ham học hỏi, thông minh, tài trí hơn người, ngoan ngoãn, được mọi người xung quanh yêu quý.

Với lòng quyết tâm, kiên trì vượt qua khó khăn, họ sớm xây dựng được sự nghiệp vững chắc, ổn định và có cuộc sống sung sướng, đầy đủ.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng tuổi Quý Sửu khi làm việc rất cần cù, chăm chỉ và tập trung. Thế nhưng đôi khi, họ thiếu đi sự sáng tạo và quyết đoán. Bởi vậy Quý Sửu nên hợp tác làm ăn với tuổi Ất mão, Kỷ Mùi, Đinh Tỵ, Quý Sửu. Điều đó sẽ giúp công việc làm ăn của họ có những bước tiến triển thuận lợi hơn.

Lựa chọn vợ, chồng:

Kết hôn với tuổi Quý Sửu, Đinh Tỵ, Ất Mão, Tân Hợi, Kỷ Mùi, Quý Hợi: cả đời được hưởng may mắn, sung sướng, tài lộc dồi dào, công việc làm ăn thuận lợi.

Kết hôn với tuổi Bính Thìn, Quý Hợi, Mậu Ngọ: sẽ có cuộc sống ổn định, đầy đủ, không mấy dư giả nhưng tình cảm phong phú, hòa thuận.

Kết hôn với tuổi Canh Thân, Giáp Dần, Bính Dần: Sẽ có nhiều mâu thuẫn trong mối quan hệ vợ chồng nhưng chỉ cần hai bên biết nhường nhịn, quan tâm, chia sẻ với nhau sẽ trở nên hòa hợp, hạnh phúc.

Trong cuộc đời, nam mạng tuổi Quý Sửu ở độ tuổi 17, 23, 29, 35, 39, 41 kém may mắn. Bởi vậy không nên tiến hành xây dựng gia đình.

Những người sinh tháng 1, 3, 9, 12 (Âm lịch) có đời sống tình cảm phong phú, trái tim đa tình. Bỏi vậy khi yêu, họ rất dễ bị thương và tha thứ cho những lỗi lầm của người khác.

Tuổi đại kỵ:

Dù trên phương diện hợp tác làm ăn hay kết hôn, sự kết hợp của tuổi Quý Sửu với các tuổi Nhâm Tuất, Canh Tuất đều không mấy lý tưởng. Mối quan hệ này thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, bất đồng không ai chịu nhường nhịn ai.

Nếu kết hôn với những tuổi kể trên, nam mạng Quý Sửu cần phải biết cách dĩ hòa vi quý, nhẫn lại không nên nóng nảy, bảo thủ. Nếu không mối quan hệ này sẽ nhanh chóng bị đổ vỡ và gây ra tổn thương cho cả hai bên.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc đời, trước khi đạt được thành công, tuổi Quý Sửu sẽ phải trải qua gia đoạn khó khăn, thử thách nhất. Đó là vào những năm 25, 29, 33, 37 tuổi. Trong những năm này, làm ăn cần phải cẩn thận, suy nghĩ kĩ lưỡng trước khi đưa ra quyết đinh, tránh nóng nảy vội vàng nếu không sẽ mắc phải sai lầm nghiêm trọng.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Chọn ngày tốt, giờ tốt để tiến hành những việc quan trọng giúp chúng ta có thêm may mắn, tự tin để công việc được diễn ra tốt đẹp, thành công. Nam mạng Quý Sửu mỗi khi xuất hành nên chọn giờ chẵn, ngày chẵn, tháng lẻ để tăng thêm may mắn cho bản thân.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi con người có nhiều thay đổi, tính cách, suy nghĩ chín chắn, trưởng thành hơn, tìm được ý trung nhân trong cuộc đời mình. Năm 21, 22 tuổi bắt đầu phát triển sự nghiệp, tuy chưa đạt hiệu quả cao nhưng cần cố gắng, kiên trì nhiều hơn nữa. Năm 23 tuổi kém may mắn hơn, công việc trì trệ, tài lộc ít. Đến năm 24, 25 tuổi sự nghiệp bắt đầu thăng tiến, khó khăn được đẩy lùi.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: 26 tuổi có nhiều kế hoạch, dự định phát triển công việc, đây là khoảng thời gian thuận lợi, vì vậy nam mạng tuổi Quý Sửu hoàn toàn có thể yên tâm tập trung vào sự nghiệp. Năm 27, 28 tuổi công thành danh toại, được mọi người xung quanh yêu quý, kính trọng. Năm 29, 30 tuổi cần đề phòng mất mát tài sản và những biến cố về sức khỏe.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Ở độ tuổi 31, 32 nam mạng tuổi Quý Sửu gặp được nhiều may mắn, thuận lợi cả về công danh sự nghiệp lẫn tình duyên. Năm 33 tuổi không nên đi xa, chú ý bệnh cũ tái phát. Năm 34,35 công việc làm ăn ổn định, cuộc sống khá giả.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi tài lộc kém hơn, bởi vậy làm ăn cần phải thận trọng hơn, không nên đầu tư lớn kẻo thua lỗ. Năm 37, 38 tuổi tình duyên không mấy thuận lợi, vợ chồng xảy ra một vài mâu thuẫn nhỏ tuy nhiên mối quan hệ sẽ nhanh chóng hòa hợp trở lại. Năm 39, 40 tuổi gia đình có công việc lớn, cần tập chung giải quyết.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: 41 tuổi gia đình có nhiều niềm vui, con cái ngoan ngoãn, lễ phép với ông bà, cha mẹ. Đến năm 42, 43 tuổi đề phòng các căn bệnh về dạ dày, huyết áp, mạch máu. Năm 44, 45 tuổi cuộc sống ổn định.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Đây là khoảng thời gian may mắn, thuận lợi, tốt đẹp nhất trong cuộc đời của nam mạng tuổi Quý Sửu. Mọi việc đều tiến triển tốt đẹp, như ý, tình cảm gia đình gắn bó, yêu thương nhau.

Từ năm 51 tuổi đến năm 54 tuổi: Cuộc sống ổn định, an nhàn, không có bất kì biến cố nào xảy ra. Tuy nhiên ở tuổi 53 cần chú ý những vấn đề về sức khỏe, không nên chủ quan nếu không sau này sẽ có nhiều biến chứng bất thường.

Từ năm 54 tuổi đến năm 56 tuổi: Năm 54 tuổi sức khỏe xấu tuy nhiên không nguy hiểm. Đến năm 55, 56 tuổi được hưởng cuộc sống sung sướng, an nhàn. Gia đình hạnh phúc, con cháu đông vui quây quần bên nhau.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Xem tử vi trọn đời thấy rằng trong độ tuổi 56 – 58 tuổi, tài lộc dồi dào nhưng chú ý bệnh cũ tái phát. Không nên lo nghĩ, hoang mang, lạc quan yêu đời sẽ giúp bệnh tật nhanh chóng được đẩy lùi. Năm 60 tuổi phúc lộc đầy nhà, con cháu thành đạt, gia đình có nhiều tin vui.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Quý Sửu:

Số này lúc nhỏ gian nan,

Lao tám khổ trí vui chiều buồn mai.

Thân phận phải chịu lao đao,

Tình duyên trể nải, bằng không đổi đời.

Số người thân tự lập thân,

Tha phương cầu thực gia môn an hòa.

Họ hàng như thể người xa,

Cũng như giá lạnh đám đông điêu tàn.

Lúc nhỏ chẳng đặng an thân,

Hậu vận phú lúc an môn gia hòa.

Mùa Xuân mới đặng thảnh thơi,

Thanh nhàn sung sướng đố ai sánh bằng.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 17:18