Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dậu » Tử vi trọn đời Tân Dậu » Tử vi trọn đời Tân Dậu 1981 » Tử vi trọn đời Tân Dậu 1981 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Tân Dậu 1981 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 nữ mạng

Cung CẤN
Mạng THẠCH LỰU MỘC (cây lựu đá)
Xương CON GÀ. Tướng tinh CON CHÓ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tu vi nữ mạng Tân Dậu:

Nữ tuổi Tân Dậu trong cuộc đời có lúc gặp phải những khó khăn, trắc trở đặc biệt là trong vấn đề tình cảm. Lúc còn trẻ khá may mắn, cuộc sống có nhiều niềm vui, tuy nhiên sau khi “thành gia lập thất” gia đình có nhiều chuyện khiến họ phiền lòng. Sự nghiệp tuy cũng có bước phát triển nhưng không đồng đều. Nữ Tân Dậu sau khi sinh con đầu lòng cuộc sống mới có nhiều may mắn và thuận lợi hơn.

Tổng kết: Cả cuộc đời, công danh sự nghiệp, hạnh phúc hôn nhân của nữ tuổi Tân Dậu có phần phát triển cao nhất là khoảng 30 tuổi. Khi về già vận số khá may mắn nhất là trong vấn đề con cái.

Nữ tuổi Tân Dậu tuổi thọ trung bình khoảng 70 đến 80 tuổi, nếu làm nhiều việc thiện, tu tâm tích đức thì có thể sẽ được gia tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Sinh vào các tháng 3, 7 và 12 Âm lịch, nữ tuổi Dậu sau kết hôn có thể chịu nhiều vất vả. Cuộc sống hôn nhân ban đầu không thuận lợi như mong muốn ảnh hưởng tới tâm tình hai bên. Nếu muốn giữ vững được hạnh phúc thì nữ Tân Dậu cần phải cải thiện tình cảm giữa hai vợ chồng để cùng nhau vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Mặt khác, tuy vất vả nhưng họ khá có may mắn về con cái, về già được hưởng cuộc sống tốt đẹp.

Sinh vào các tháng 4, 5, 8 và 11 Âm lịch, nữ tuổi Tân Dậu có khá nhiều niềm vui trong cuộc sống hôn nhân. Tuy cuộc sống cũng gặp nhiều những rắc rối, khó khăn khiến nhiều lần vợ chồng xảy ra xích mích nhưng tình cảm của hai người vẫn rất gắn bó và tin tưởng lẫn nhau.

Sinh vào các tháng 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch, những người này có cuộc sống hôn nhân khá hạnh phúc và mỹ mãn. Sau kết hôn nhiều vận may sẽ đến với gia đình của họ đặc biệt là về tài chính và sự nghiệp. Người vợ Tân Dậu sẽ đem đến nhiều vận may về công danh sự nghiệp cho người chồng. Trong cuộc sống gia đình họ có nhiều niềm vui, nhất là về con cái.

Gia đình và sự nghiệp:

Phụ nữ tuổi Tân Dậu trong cuộc sống gia đình được hưởng nhiều niềm vui từ những người thân xung quanh và gia đình. Sau kết hôn họ khá hạnh phúc, nữ Tân Dậu có tài quản gia nên rất thích hợp với việc nội trợ và chăm dạy con cái.

Sự nghiệp của nữ tuổi Tân Dậu ban đầu thường không có nhiều phát triển, con đường công danh hầu như không có. Nhưng sau khi lập gia đình thì lại khác, sự nghiệp dần có những bước tiến rõ ràng. Bước sang tuổi trung niên thì công việc của họ đi vào quỹ đạo và ổn định hơn.

Tuổi hợp làm ăn:

Nếu nữ Tân Dậu có dự định làm ăn buôn bán, kinh doanh hay đầu tư thì nên chọn đối tác là một trong số những tuổi: Quý Hợi, Giáp Tý và Kỷ Tỵ vì đây là những con giáp rất hợp tuổi và khá may mắn đối với Tân Dậu. Nếu hợp tác với họ thì Tân Dậu nhất định sẽ rất thuận lợi, thành công và đạt được kết quả như mong đợi.

Lựa chọn vợ chồng:

Nếu kết hôn với một trong số các tuổi: Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý, Đinh Mão và Kỷ Tỵ thì những con giáp này sẽ đem đến cho nữ Tân Dậu một cuộc sống tốt đẹp và giàu sang. Sau kết hôn cuộc sống của hai người sẽ rất hạnh phúc và nhiều niềm vui. Không những thế đây còn là một sự kết hợp vô cùng đẹp cả về tình duyên lẫn tài lộc. Vận mạng vợ – chồng tốt đẹp tạo nên nhiều điều may mắn, công danh sự nghiệp thăng tiến và rộng mở.

Nếu kết hôn với một trong số các tuổi Bính Dần, Canh Thân, Giáp Dần thì Tân Dậu chỉ được hưởng một cuộc sống bình thường về mặt tài lộc mà thôi. Sau kết hôn sự nghiệp không có bước tiến triển nhiều nhưng tình cảm lại vô cùng tốt. Cuộc sống gia đình hạnh phúc mỹ mãn, đầm ấm và trọn vẹn.

Kết hôn với một trong số các con giáp: Nhâm Tuất, Mậu Thìn, cuộc sống của nữ Tân Dậu gặp phải khá nhiều những khó khăn và cản trở. Trong cuộc sống nhiều vất vả, tài chính không thuận dẫn tới nhiều vấn đề nảy sinh. Nếu muốn có một cuộc sống hạnh phúc thì họ cần phải nỗ lực hơn nữa trong công việc.

Trong những năm 16, 18, 22, 30, 34 và 40 tuổi, nữ tuổi Tân Dậu không nên cử hành hôn lễ bởi vì đây là những năm xung khắc với bản mệnh của họ. Nếu kết hôn ở độ tuổi này thì cuộc sống gia đình sau này sẽ không thuận lợi và ít may mắn, có thể dính phải những rắc rối khó giải quyết.

Tuổi đại kỵ:

Nếu Tân Dậu có ý định làm ăn buôn bán hay đầu tư kinh doanh thì không nên chọn những người sau đây làm đối tác, đó là Ất Sửu, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Kỷ Mùi và Mậu Ngọ. Do xung khắc về tuổi nên nếu hai người hợp tác với nhau thì sẽ không đem lại may mắn mà ngược lại rất có thể vướng phải rắc rối.

Năm khó khăn nhất:

Vào các năm 12, 28, 34 và 40 tuổi, nữ Tân Dậu cần thận trọng hơn trong mọi chuyện, mọi vấn đề liên quan tới gia đình, công danh, sự nghiệp và tình duyên.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nữ Tân Dậu nên xuất hành vào ngày chẵn, tháng lẻ và giờ lẻ thì sẽ đem lại nhiều may mắn và thuận lợi cho những dự định, công việc định thực hiện.

Diễn tiến từng năm:

Xem tu vi tron doi từ năm 18 tuổi đến năm 23 tuổi: Trong những năm này tình yêu và sự nghiệp có diễn biến phức tạp. Trong tình duyên quen nhiều người nhưng kết quả lại không đi tới đâu. Tuy nhiên bước sang tuổi 23 tình cảm lại đặc biệt phát triển, có thể sẽ dẫn tới một hôn lễ linh đình. Trong sự nghiệp, bước đầu gặp nhiều khó khăn và trắc trở, nhưng bằng vào sự nỗ lực của bản thân thì những năm sau đó đã có chút khởi sắc và ổn định hơn.

Từ năm 24 tuổi đến năm 28 tuổi: Trong những năm này Tân Dậu gặp khá nhiều điều không vui, không may mắn. Trong công việc cần chú ý cẩn thận hơn, suy nghĩ chu toàn trước khi đưa ra một quyết định nào đó, không nên quá tin người kẻo mang họa vào thân, tiền tài hao tổn. Trong gia đình cũng xuất hiện nhiều vấn đề, tuy không khó giải quyết nhưng cũng khiến Tân Dậu phiền lòng.

Từ năm 29 tuổi đến năm 33 tuổi: Trong những năm này nữ Tân Dậu gặp nhiều may mắn trong vấn đề công việc và tài lộc. Có quý nhân giúp đỡ nên họ hầu như không phải lo lắng, nhiều cơ hội trong sự nghiệp xuất hiện giúp họ kiếm được một khoản tiền lớn. Tuy nhiên cần chú ý nhiều hơn tới vấn đề sức khỏe, coi chừng mắc phải một số căn bệnh thông thường.

Từ năm 34 tuổi đến năm 35 tuổi: Đây là những năm tài lộc khá phát triển, Tân Dậu nhận được nhiều niềm vui lớn trong cuộc sống.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Những năm này nữ Tân Dậu nên dành nhiều thời gian hơn vào việc quan tâm chăm sóc gia đình và con cái, công danh sự nghiệp vẫn ổn định nên không cần phải chú tâm nhiều.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Có nhiều niềm vui về tiền bạc và tình cảm, cuộc sống gia đình khá vui vẻ, con cái đạt được thành tích tốt.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Cuộc sống nhiều niềm vui và thuận lợi, công việc làm ăn phát triển tốt đẹp. Trong năm nên chú ý tới vấn đề sức khỏe nhiều hơn nữa.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Những năm này gia đình yên ấm, con cái hiếu thảo thuận hòa, có nhiều thành công trong sự nghiệp. Về mặt tình cảm cũng rất tốt, không có gì cản trở, khá hạnh phúc và êm đẹp.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Khoảng thời gian này sức khỏe có xu hướng giảm dần. Tân Dậu nên thường xuyên đi kiểm tra, thăm khám để đảm bảo bản thân luôn mạnh khỏe.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Tân Dậu:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Tân Dậu, mạng Mộc cung càn tốt thay.

Cây lựu kề đá mọc tàng,

Đông Xuân sinh đặng thuận mùa số cô.

Hạ Thu sinh gái lỗi thời,

Dù giàu có của số nàng phải lo.

Đàn bà ít có lắm thay,

Ra vai gánh vác đảm đang cho chồng.

Nhưng mà có ở được đâu,

Duyên đầu chẳng thuận duyên sau mới hòa.

Tân Dậu vô số đàn bà,

Tánh tình cứng cỏi chẳng chìu lụy ai.

Lỗi sinh lao khổ tư bề,

Nhà cửa dời đổi xa quê họ hàng.

Tuổi già số thọ trời ban,

Vinh hoa phú quý một đời ấm no.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 16:32