Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Tân Tỵ » Tử vi trọn đời Tân Tỵ 2001 » Tử vi trọn đời Tân Tỵ 2001 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Tân Tỵ 2001 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Tân Tỵ sinh năm 2001 nữ mạng

Cung TỐN

Mạng BẠCH LẠP KIM (chân đèn bằng vàng)

Xương CON RẮN. Tướng tinh CON KHỈ

Bà Chúa Tiên độ mạng

Tổng quan tử vi nữ mạng Tân Tỵ:

Nữ tuổi Tân Tỵ lúc còn trẻ tình cảm gia đình phát triển tốt đẹp, trong cuộc sống có nhiều niềm vui, được cha mẹ thương yêu, không phải lo lắng tới vấn đề vật chất. Tân Tỵ là những người khá thông minh, giỏi giao tiếp nên họ phát triển được rất nhiều mối quan hệ tốt đẹp, nhờ những mối quan hệ này mà công việc của họ ngày càng phát triển trong tương lai. Trong hôn nhân gia đình nhìn chung thì khá hạnh phúc và may mắn, tuy có đôi lúc xảy ra những khúc mắc nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều tới tình cảm. Nữ Tân Tỵ cố gắng làm ăn, phát triển sự nghiệp, về già sẽ có nhiều niềm vui, được hưởng cuộc sống an nhàn, hạnh phúc.

Tóm lại: Nữ tuổi Tỵ khá may mắn trong công việc, tình cảm không quá thuận lợi nhưng có nhiều niềm vui. Công việc phát triển nhất là trong năm 34 tuổi, nếu cố gắng hơn sẽ có một cuộc sống sung túc và giàu sang.

Nữ Tân Tỵ hưởng thọ từ 80 đến 88 tuổi, nếu làm nhiều việc thiện, tu tâm dưỡng tính sẽ được gia tăng niên kỷ.

Tình duyên:

Sinh vào các tháng 1 và 6 Âm lịch, nữ Tân Tỵ trải qua nhiều mối tình mới tìm được người thích hợp để nên duyên. Sau kết hôn ban đầu cuộc sống của Tân Tỵ trải qua khá hạnh phúc và yên vui, tuy nhiên cũng vướng phải nhiều vấn đề làm ảnh hưởng tới gia đình. Đời sống vật chất không có gì đáng lo ngại, công việc phát triển thuận lợi, có khá nhiều vận may tài lộc. Tình cảm càng về sau càng thuận lợi, Tân Tỵ được hưởng sự quan tâm chăm sóc từ phía con cái khi về già.

Sinh vào các tháng 2, 5, 9, 10 và 11 Âm lịch, nữ Tân Tỵ không được may mắn lắm trong vấn đề tình cảm. Sau kết hôn cuộc sống có xảy ra chút khúc mắc, tuy nhiên nhìn chung vẫn khá tốt đẹp. Về sau có vận may con cái, cuộc sống phát triển hơn.

Sinh vào các tháng 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch, đây là những người luôn gặp may mắn trong tình duyên, tình yêu lẫn hôn nhân đều tràn đầy may mắn và hạnh phúc mỹ mãn.

Gia đình và sự nghiệp:

Về gia đình: Thời còn nhỏ nhận được nhiều tình yêu thương, quan tâm chăm sóc, chỉ phải lo học hành không có tư tưởng cuộc sống đè nặng. Sau khi thành gia lập thất nhiều vấn đề trong cuộc sống khiến Tân Tỵ phải lo lắng và suy nghĩ, tình cảm vợ chồng khá tốt đẹp, con cái ngoan hiền, hiếu thảo.

Về sự nghiệp: Khi bắt đầu tuy có nhiều khó khăn nhưng cũng không trở ngại quá lớn. Sự nghiệp thành công và phát triển nhất là vào năm 26 tuổi, càng về sau càng có vận tiền tài, cuộc sống sung túc và khấm khá.

Tuổi hợp làm ăn:

Tân Tỵ nếu muốn tìm người cùng làm ăn, phát triển sự nghiệp thì nên lựa chọn những người sau đây sẽ rất may mắn, đó là: Tân Tỵ đồng tuổi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu. Hợp tác với ba người này sẽ đem đến những thành công nhất định, thuận lợi về tiền bạc, cuộc sống ngày càng phát triển và đi lên, đời sống vật chất được cải thiện.

Lựa chọn vợ, chồng:

Kết hôn với một trong số các tuổi: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Mão thì cuộc sống của nữ Tân Tỵ sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc đời. Sau kết hôn họ sẽ có một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, không phải lo lắng tới các vấn đề tài chính, vật chất. Kết duyên với những tuổi này, Tân Tỵ gặp may mắn cả về tiền bạc lẫn tình cảm.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Giáp Thân, Bính Thân, cuộc sống tuy thuận lợi về tình cảm nhưng lại vướng phải khá nhiều khó khăn về tài chính. Muốn có một cuộc sống hạnh phúc và ấm no thì họ cần phải cẩn thận hơn trong những vấn đề đầu tư, làm ăn lớn, không nên quá nóng vội, hai vợ chồng cần phải tin tưởng lẫn nhau, tránh những xung đột khúc mắc trong cuộc sống.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Bính Tuất, Canh Thìn, Giáp Tuất, Nhâm Thìn, nữ tuổi Tân Tỵ cuộc sống hôn nhân nhiều khi không thuận lợi. Muốn có một cuộc sống hạnh phúc đúng nghĩa thì Tân Tỵ nên quan tâm nhiều hơn tới các thành viên, chăm sóc gia đình.

Vào những năm 17, 23, 29, 35, 41 và 47 tuổi, Tân Tỵ không nên tổ chức hôn lễ hay những sự kiện quan trọng trong cuộc đời, bởi do xung khắc với tuổi nên nếu kết hôn trong những năm này sẽ gặp phải nhiều bất lợi trong cuộc sống, hạnh phúc gia đình không thuận lợi.

Tuổi đại kỵ:

Nữ tuổi Tân Tỵ không hợp tuổi với Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần và Đinh Sửu. Nếu hợp tác làm ăn với những người này có thể dẫn tới khó khăn, cản trở làm ảnh hưởng hưởng tới kết quả thu được.

Kết hôn với những người trên có thể đem đến cho họ một cuộc sống nhiều khó khăn, vất vả, cực nhọc. Nếu muốn gia đình tốt đẹp hơn thì Tân Tỵ phải cố gắng rất nhiều.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc sống có nhiều năm Tân Tỵ gặp phải nhiều trở ngại, vướng mắc, đó là các năm: 24, 28, 34 và 40 tuổi. Trong những năm này họ cần phải chú ý và thận trọng hơn trong từng quyết định, tránh làm ảnh hưởng tới tình cảm và tiền bạc.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Xuất hành vào thời điểm ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ sẽ đem đến rất nhiều vận may, sự thuận lợi cho những công việc mà Tân Tỵ dự định làm.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 16 tuổi đến năm 20 tuổi: Năm 16 tuổi, tốt đẹp và thuận lợi, có tin vui trong học tập và thi cử, tình cảm gia đình tốt đẹp, trong năm có khoản thu về tài chính. Năm 17 tuổi, tình cảm có nhiều chuyện vui, cuộc sống thuận lợi, giữa năm có chút chuyện phiền lòng. Năm 18 tuổi, trong năm tài lộc kém phát triển, tuy nhiên lại có vận may trong thi cử. Năm 19 tuổi, tài lộc phát triển, xuất hành đi xa gặp nhiều may mắn. Năm 20 tuổi, có nhiều hay đẹp, tình cảm phát triển thuận lợi, cuộc sống nhiều niềm vui.

Từ năm 21 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 21 tuổi, nhiều cơ hội trong công việc, thuận lợi để phát triển sự nghiệp. Năm 22 tuổi, không nên đầu tư quá nhiều kẻo thua lỗ, nên tập trung hơn vào công việc làm ăn của bản thân. Năm 23 tuổi, ra ngoài cần cẩn thận, đề phòng các mối quan hệ với quen. Năm 24 tuổi, có vận may trong công việc, cần chú ý để nắm bắt nó. Năm 25 tuổi, cẩn thận sức khỏe bản thân.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, nên tập trung nhiều hơn vào phát triển sự nghiệp, thuận lợi cho những cuộc giao dịch, buôn bán. Năm 27 tuổi, dành nhiều thời gian hơn để chăm sóc bản thân, quan tâm tới các thành viên trong gia đình. Năm 28 tuổi, có vận may về tài chính. Năm 29 tuổi, cuộc sống có nhiều điều vui đẹp, thành công trong sự nghiệp. Năm 30 tuổi, không nên đầu tư quá nhiều tiền bạc, đề phòng bị kẻ gian lợi dụng.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, xuất hành đi xa gặp nhiều may mắn, trong năm chú ý hơn tới sức khỏe. Năm 32 tuổi, cuộc đời có những bước tiến lớn, tiền tài thuận lợi. Năm 33 và 34 tuổi, chú ý hơn trong công việc làm ăn, không nên quá vội vàng, tránh tổn thất về tiền bạc. Năm 35 tuổi, gia đình có nhiều niềm vui, cuộc sống đầm ấm hạnh phúc, con cái có nhiều hay đẹp.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, tiền tài thuận lợi tuy nhiên không nên xuất hành đi xa. Năm 37 tuổi, gia đình êm ấm, tình cảm các thành viên gắn bó, thuận lợi, công việc làm ăn có những bước đổi mới. Năm 38 tuổi, cuộc sống bình thường, đây là thời gian thích hợp cho nghỉ ngơi và thư giãn. Năm 39 tuổi, thích hợp cho những đầu tư, làm ăn, kinh doanh. Năm 40 tuổi, trong gia đình có tin vui.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, công danh phát triển, được nhiều người biết tới. Năm 42 tuổi, cuộc sống đầy đủ và sung túc hơn, gia đình nhiều niềm vui. Năm 43 tuổi, có vận may tài chính. Năm 44 tuổi, sự nghiệp phát triển hơn trước. Năm 45 tuổi, tình cảm tốt đẹp, gia đình nhiều hay đẹp, con cái đem lại nhiều niềm vui.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: năm 46 tuổi, cẩn thận đề phòng bệnh tật. Năm 47 tuổi, nên dành nhiều thời gian chăm sóc bản thân, quan tâm gia đình. Năm 48 tuổi, không nên làm ăn lớn trong năm, dễ dẫn tới hao tài. Năm 49 tuổi, cuối năm có khoản thu lớn, tài lộc phát triển. Năm 50 tuổi, gia đình nhiều hạnh phúc, nhận được sự quan tâm từ phía người thân.

Khái quát tu vi tron doi nữ mạng Tân Tỵ:

Tân Tỵ cung Tốn mạng Kim,

Vàng ở trong sáp khó tìm lắm thay.

Mùa Thu thuận số là may,

Thổ vượng tứ quý ít ai dám bì.

Lâm nạn có người giải nguy,

Giàu nghèo cũng sướng sau thì an thân.

Nếu sinh mùa Hạ khổ bần,

Đông Xuân cũng lỗi chịu phần gian nan.

Đặng sinh trúng tuổi là nàng,

Hiền lương quân tử là nàng tiểu thơ.

Tuổi sinh lỗi số sai giờ,

Vét mương, phát cỏ đắp bờ nám da.

Duyên tình lỡ dỡ đôi ba,

Tiền vận có của cũng là lôi thôi.

Hậu vận đặng khá an nơi,

Phật Trời độ mạng thảnh thơi thanh nhàn.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 12/04/2024 00:10