Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Sửu » Tử vi trọn đời Đinh Sửu » Tử vi trọn đời Đinh Sửu 1997 » Tử vi trọn đời Đinh Sửu 1997 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Đinh Sửu 1997 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Đinh Sửu sinh năm 1997 nam mạng

Cung LY. Trực THÂU
Mạng GIÁNG HẠ THỦY (nước mù sương)
Khắc THIÊN THƯỢNG HỎA
Con nhà HẮC ĐẾ (cô quạnh)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON TRÙNG

Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Đinh Sửu:

Theo tu vi 12 con giap, cuộc đời Đinh Sửu nam mạng không phải chịu nhiều vất vả về thể chất và tinh thần. Tuy không được thắng lợi vẻ vang trong sự nghiệp nhưng đường công danh có chút rộng mở. Cuộc sống không được sang giàu nhưng cũng không đến mức túng quẫn. Họ sẽ có được địa vị nhất định trong xã hội vào năm 30 tuổi, sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 34 tuổi.

Những người tuổi này hưởng thọ từ 78 tuổi đến 85 tuổi. Nếu ăn ở hiền lương, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Đinh Sửu được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào tháng 8 và tháng 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nam mạng Đinh Sửu được hạ sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào mà sẽ chung sống hạnh phúc cùng ý chung nhân duy nhất của mình đến trọn đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Công danh của nam mạng Đinh Sửu chỉ dừng ở mức trung bình. Gia đạo luôn biến động chứ không được ấm êm. Nếu biết nhẫn nhịn và tinh tường hơn sẽ bớt đi phần nào rối ren trong gia đình và những khó khăn trên con đường công danh. Từ năm 34 tuổi trở đi, gia đình sẽ được yên vui, công danh vững vàng hơn,

Sự nghiệp sẽ được vẹn toàn vào năm 30 tuổi. Tài lộc ở mức bình thường vì luôn vào cửa trước ra cửa sau.

Tuổi hợp làm ăn:

Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ và Bính Thân là những tuổi hợp với Đinh Sửu nam mạng về đường tài lộc. Nếu kết hợp làm ăn với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, tránh được rủi ro, thu về nhiều kết quả, lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn, con cái đuề huề, không phải lo nghĩ về bất cứ vấn đề gì thì nam mạng Đinh Sửu nên lựa chọn kết hôn với những tuổi hợp với mình về đường tình duyên lẫn đường tài lộc như: Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý và Đinh Hợi.

Vợ chồng sẽ vẫn mặn nồng tình cảm nhưng tiền bạc chỉ ở mức vừa đủ chi tiêu chứ không vươn tới được sự cao sang, quyền quý khi bạn kết duyên với các tuổi: Đinh Sửu, Tân Tỵ, Quý Mùi, Tân Mão, Nhâm Thìn và Ất Hợi.

Cuộc sống sẽ không mấy may mắn, thuận lợi nếu nam mạng Đinh Sửu nên duyên chồng vợ với các nữ mạng tuổi: Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Tý, Giáp Tuất và Canh Ngọ. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp với bạn về cả tình duyên và tài lộc.

Vào những năm xung khắc trong chuyện lương duyên: 19, 25, 31, 37, 43, 49 và 55 tuổi bạn không nên thành gia lập thất sẽ tránh được cảnh vợ chồng chia lìa xa cách, đứt gánh giữa đường.

Nam mạng Đinh Sửu sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 4, 8 và 9 Âm lịch thường có số đào hoa, lấy nhiều vợ hoặc gặp phải nhiều khó khăn, trắc trở trong chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Đinh Sửu nam mạng không nên cộng tác làm ăn hay nên duyên chồng vợ với những tuổi xung khắc với mình như: Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Tý, Giáp Tuất và Canh Ngọ. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ khó được như ý muốn.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới h ôn nhân thì không được tổ chức cưới xin linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt được xung kỵ, tránh được tai ương.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, sống tốt đời đẹp đạo, làm nhiều việc tốt thì mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Đinh Sửu nam mạng có đại hạn vào các năm: 23, 29, 31, và 38 tuổi. Bạn phải hết sức thận trọng trong mọi việc đề phòng những chuyện bất lợi, rủi ro, đau ốm, bệnh tật hay tai ách xảy đến. Công danh, sự nghiệp và tài vận vào những năm này không được hanh thông, suôn sẻ. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều rối ren, mâu thuẫn, bất hòa. Những ý tưởng mới, những dự định lớn, bạn để đợi những năm này qua đi rồi hẵng thực hiện sẽ thu được nhiều kết hơn hơn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu phải xuất hành đi xa hay cần thực hiện những công việc lớn, quan trọng thì nam mạng Đinh Sửu nên lựa chọn khởi hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, tránh được rủi ro, mang về nhiều thành quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 30 tuổi đến năm 33 tuổi: Bạn phải trải qua nhiều thăng trầm, sóng gió vào những năm trước đó nhưng những chuyện xấu sẽ dần qua đi để nhường chỗ cho những điều mới, hay đẹp. Năm 30 tuổi vẫn còn chút rối ren trong chuyện công danh, công việc và gia đình. Sang năm 31 tuổi, có lộc về tiền tài nhưng cẩn thận kẻo đau ốm, bệnh hoạn hay tai ách vào tháng 8. Tháng 2 và tháng 3 năm 33 tuổi cũng không được tốt, nhưng từ tháng 9 trở đi thì chuyện tình cảm và tài vận được phát đạt.

Từ năm 34 tuổi đến năm 38 tuổi: Năm 34 tuổi, sự nghiệp được vẹn toàn, tiền tài dồi dào nhưng gia đình và công việc gặp chút khó khăn. Năm 35 tuổi, coi chừng con cái cẩn thận kẻo chúng gặp nạn. Gia đình có chuyện phiền muộn vào năm 36 tuổi. Năm 37 tuổi và 38 tuổi, mọi chuyện được yên bình nhưng vẫn cần thận trọng vào tháng 4 và tháng 8 năm 37 tuổi. Có thể bị ốm vặt hoặc mất chút ít tiền của vào năm 38 tuổi.

Từ năm 39 tuổi đến năm 43 tuổi: Bạn có hạn vào tháng 6 năm 39 tuổi những tháng còn lại bình thường. Có những xáo trộn nhỏ vào tháng 4, 6, 8 năm 40 tuổi. Năm 41 tuổi, công việc được thuận lợi, gia đạo được êm ấm, tiền tài vừa đủ. Năm 42 tuổi và 43 tuổi không có bất cứ biến cố nào lớn xảy đến.

Từ năm 44 tuổi đến năm 47 tuổi: Cần giữ gìn sức khỏe kẻo ốm đau, bệnh tật vào năm 44 tuổi, gia đạo có phần sút kém. Mọi chuyện được tạm ổn vào năm 45 tuổi nhưng vẫn phải thận trọng vào các tháng: 5, 8 và 11. Năm 46 tuổi được tốt hơn về sức khỏe, công việc cũng như gia đình, tiền tài và tình cảm, để ý kẻo con cháu đau ốm. Năm 47 tuổi, bình thường.

Từ năm 48 tuổi đến năm 51 tuổi: Những năm này có nhiều chuyện vui đến từ con cái nhưng vẫn có những phiền muộn trong chuyện gia đình. Tiền tài ở mức vừa đủ.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Không có bất cứ biến cố nào lớn xảy đến vào khoảng thời gian này. Cần dành nhiều thời gian hơn quan tâm đến sức khỏe bản thân. Gia đình yên vui. Con cái có nhiều triển vọng. Tiền tài hơi hao hụt, hay suy nghĩ, lo âu.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Đinh Sửu:

Đinh Sửu số mạng như là,

Giang Hà là nước chảy dài ra sông.

Trai mà sinh thuận Thu Đông,

Mùa Hạ lỗi số làm không nên trò.

Số như nổi sóng linh đinh,

Đầu đội tay xách vác cày lùa trâu.

Sanh ra nhiều lúc hiểm nguy,

Tưởng chết thuở nhỏ lúc thì mới sinh.

Số này quyền tước công danh,

Không thầy cũng thợ mới đành số ta.

Tuổi này tánh nết thật thà,

Giận đi nói dữ nhưng lòng vị tha.

Đầu tiên làm có của kho,

Nhiều lần làm khá hiệp rồi lại tan.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 21:12