Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Sửu » Tử vi trọn đời Ất Sửu » Tử vi trọn đời Ất Sửu 1985 » Tử vi trọn đời Ất Sửu 1985 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Ất Sửu sinh năm 1985 nữ mạng

Cung TỐN
Mạng HẢI TRUNG KIM (vàng dưới biển)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON CHÓ

Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng

Tổng quan tuvi nữ mạng Ất Sửu:

Nữ tuổi Ất Sửu cuộc sống lúc nhỏ tuy có nhiều khó khăn, vất vả nhưng lớn lên lại gặp nhiều may mắn. Trong sự nghiệp gặp nhiều cản trở nhưng đều được giải quyết tốt đẹp. Sau kết hôn con đường tài lộc đặc biệt phát triển, gặp nhiều điều tốt đẹp, về già có vận may về con cái.

Tổng kết: Cuộc sống của nữ Ất Sửu có trải qua nhiều trắc trở khi còn trẻ nhưng sau kết hôn lại được cải thiện rất nhiều, khá may mắn trên phương diện tình cảm.

Nữ tuổi Sửu tuổi thọ trung bình từ 68 đến 78 tuổi, nếu tu tâm dưỡng tính, ăn ở phúc đức thì có thể được gia tăng niên thọ.

Tình duyên:

Nếu sinh vào các tháng 1 và 3 Âm lịch thì nữ tuổi Ất Sửu trong tình cảm khá hạnh phúc và nhiều may mắn. Cuộc sống hôn nhân có phần vất vả nhưng bù lại hai vợ chồng rất thương yêu nhau, nếu cố gắng chăm chỉ làm việc thì cuộc sống vật chất sẽ được nâng cao.

Sinh vào một trong các tháng 2, 5, 9, 10 và 11 Âm lịch thì cuộc sống hôn nhân của họ ban đầu khá khó khăn về tài chính, công việc không thuận lợi. Nhưng thời gian sau lại rất tốt đẹp, do sự cố gắng của hai vợ chồng trong công việc nên cuộc sống ngày càng đầm ấm và yên vui hơn.

Sinh vào một trong các tháng 4, 7, 8 và 12 Âm lịch, đây là những người rất may mắn trong hôn nhân, cuộc sống mỹ mãn cả về tình lẫn tiền bạc, họ hầu như không phải lo lắng vất vả về bất kỳ vấn đề gì.

Gia đình, sự nghiệp:

Tình cảm gia đình của nữ Ất Sửu rất thuận lợi, ban đầu có một chút bất hòa nhưng thời gian về sau thì ngày càng được cải thiện.

Công việc phát triển và tốt đẹp nhất là vào những năm 35 tuổi trở đi. Các năm sau có nhiều điều may mắn, được quý nhân giúp đỡ nên gặt hái được nhiều thành công.

Tuổi hợp làm ăn:

Nữ Ất Sửu nếu có ý định làm ăn buôn bán, hợp tác kinh doanh hay đầu tư thì nên chọn những con giáp sau đây để hợp tác thì công việc sẽ rất thuận lợi và gặt hái được nhiều thành công, đó là: Ất Sửu, Mậu Thìn và Tân Mùi.

Lựa chọn vợ chồng:

Kết hôn với một trong số các tuổi Ất Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Mùi thì nữ Ất Sửu sẽ rất hạnh phúc và may mắn trong cuộc sống hôn nhân và gia đình. Sau kết hôn mọi mặt trong cuộc sống đều thuận lợi, công việc phát triển, tình cảm thăng hoa. Người chồng sẽ đem đến nhiều may mắn cho người vợ trên con đường công danh lẫn sự nghiệp. Ất Sửu sẽ không phải lo lắng nhiều về các vấn đề trong cuộc sống.

Kết hôn với một trong số các tuổi Đinh Mão, Quý Dậu thì Ất Sửu chỉ có một cuộc sống khá bình thường mà thôi. Sau kết hôn tất cả mọi thứ không có gì đặc biệt thay đổi ngoại trừ tình cảm ngày càng tăng cao. Đời sống vật chất ban đầu còn thiếu thốn nhưng sau này sẽ được cải thiện. Tuy cuộc sống gặp đôi chút vất vả nhưng tình cảm lại phát triển khá thuận lợi.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Bính Tý, Giáp Tý, Quý Hợi thì trong cuộc sống hôn nhân gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là về vấn đề tài chính, cần cố gắng hơn trong công việc thì cuộc sống mới được cải thiện.

Khi kết hôn cần phải chú ý tránh các năm sau đây: 15, 21, 25, 27, 33, 37 và 39 tuổi, nếu kết hôn vào những năm này sẽ không gặp được nhiều may mắn.

Tuổi đại kỵ:

Nữ mạng tuổi Ất Sửu trong bất kỳ công việc nào như mua bán, làm ăn, đầu tư kinh doanh thì nên chú ý hơn tới vấn đề người hợp tác, không nên chọn những người sau: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Mậu Dần, Nhâm Tuất, Canh Thân. Do những người tuổi này không hợp tuổi với Ất Sửu nên sẽ không đem lại kết quả như mong muốn, ngoài ra cũng nên chú ý trong chọn người kết hôn.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc sống có những năm mà Ất Sửu gặp phải khó khăn nhiều vấn đề tài chính, tình cảm và sức khỏe, đó là các năm: 19, 23, 28, 35 và 43 tuổi.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu muốn thuận lợi trong mọi công việc và dự định thì trước khi làm Ất Sửu nên xem ngày giờ để xuất hành. Nữ Ất Sửu xuất hành làm ăn xa để gây dựng sự nghiệp thì nên khởi hành vào ngày lẻ, tháng lẻ và giờ lẻ thì sẽ rất thuận lợi, ít gặp phải cản trở và khó khăn trên đường.

Diễn tiến từng năm:

Tu vi tron doi từ năm 18 tuổi đến năm 21 tuổi: Trong năm phát sinh nhiều vấn đề liên quan tới tình cảm nhưng lại không thuận lợi cho lắm. Năm 19 tuổi nên cẩn thận với những lời giới thiệu việc làm, bước sang tuổi 20 tình cảm đặc biệt thuận lợi và phát triển, gặp được một nửa lý tưởng của bản thân.

Từ năm 22 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 22 tuổi cẩn thận kẻo gặp thất bại trong chuyện tình cảm. Các năm tiếp theo nên chú ý tới tình hình công việc nhiều hơn, gặp phải cản trở trong cuộc sống làm ảnh hưởng tới tài lộc.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Những năm này rất thích hợp cho việc cưới gả, sau hôn nhân chuyện gì cũng tốt đẹp hơn rất nhiều. Trong khoảng thời gian này cũng nên sinh con đầu lòng để tăng cường vững chắc hơn cho lộc khí. Đây là khoảng thời gian tốt đẹp rất thích hợp cho việc củng cố thêm cho con đường công danh sự nghiệp.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Những năm này gặp phải vận rủi nên cuộc sống khá chật vật và khó khăn. Trong năm đề phòng bị bệnh ập tới bất ngờ. Nên giành nhiều thời gian hơn quan tâm chăm sóc bản thân và gia đình, gắn kết tình cảm của mọi người.

Từ năm 36 tuổi đến năm 41 tuổi: Những năm này tình cảm có nhiều biến đổi, nên cẩn thận trong việc tạo dựng niềm tin gia đình, tránh có người cố ý phá hỏng tình cảm vợ chồng. Năm 40 tuổi không nên đi xa tạo dựng sự nghiệp. Năm 41 tuổi có những bất ngờ trong công việc, làm ăn thuận lợi, có nhiều tiền của.

Từ năm 42 tuổi đến năm 45 tuổi: Bước sang tuổi 42 có nhiều vận may hơn trước, công việc thuận lợi, có tiền của, tuy nhiên trong năm có thể mắc một số căn bệnh nhỏ nhưng không được chủ quan trong vấn đề sức khỏe. Năm 23 tuổi bổn mạng không tốt, ra ngoài cần thận trọng. Năm 44 và 45 tuổi làm ăn phát đạt, khấm khá, tuy nhiên tình cảm lại xuất hiện nhiều trở ngại.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Những năm này tình cảm phát triển hơn nhiều, vấn đề gia đình được cải thiện. Trong năm không nên đi xa. Bước sang tuổi 50, sức khỏe có dấu hiệu kém dần nên cẩn thận. Năm này được hưởng phúc tài lộc đến từ con cháu.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Những năm này nên chú ý hơn tới vấn đề sức khỏe, cần phải chăm sóc bản thân tốt hơn nữa, thường xuyên đi thăm khám, đề phòng một số căn bệnh như cao huyết áp,… Công việc làm ăn cũng không cần phải lo lắng nhiều. Con cháu đã thành đạt nên có thể yên tâm lui về để hưởng phúc.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Thời gian này mặt tình cảm gia đình rất tốt, con cháu hiếu thảo, ân cần chăm sóc. Trong năm gặp nhiều may mắn về tài lộc. Nhưng sức khỏe lại có dấu hiệu suy yếu hơn do vậy mà Ất Sửu nên để tâm nhiều hơn nữa.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Ất Sửu:

Ất Sửu cũng là số tuổi cao,

Đời cô lắm nổi sóng ba đào.

Phong trần mưa nắng đầy gian khổ,

Duyên nợ cay chua lắm dạt dào.

Thân thế từng phen sầu lận đận,

Hồng nhan nhiều lúc bận lao đao.

Bốn mươi mới được hưởng huy hoàng.

Vườn hồng có lúc nhạt tình Xuân,

Phong sương nào quãn đời gian khó,

Mưa nắng trải bao chuyên nợ nần.

Tài sắc đa mang sầu khổ lụy,

Huy hoàng tung vận… bỏ phong trần.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 01/11/2024 11:12