Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Sửu » Tử vi trọn đời Kỷ Sửu » Tử vi trọn đời Kỷ Sửu 2009 » Tử vi trọn đời Kỷ Sửu 2009 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu 2009 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Sửu sinh năm 2009 nam mạng

Cung ĐOÀI. Trực BÌNH
Mạng THÍCH LỊCH HỎA (lửa sấm chớp)
Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
Con nhà XÍCH ĐẾ (phú quý)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON CÚ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Kỷ Sửu:

Xem tử vi thấy rằng tính tình Kỷ Sửu nam mạng khá nóng nảy và hay giận dỗi vô cớ. Chính sự giận hờn và hay tự ái làm cho cuộc sống thiếu đi tình cảm gia đình và bè bạn. Khi nhỏ tuổi mọi chuyện không được suôn sẻ, thuận lợi nhưng về sau sẽ được tốt đẹp. Từ năm 25 tuổi đến năm 27 tuổi sẽ có thắng lợi trong cuộc đời về công danh, tài vận và lương duyên.

Vận may song hành trong năm 18 tuổi, nếu thi cử nhất định sẽ đỗ cao. Từ 20 tuổi trở đi càng có cơ hội vươn xa. Sự nghiệp sẽ được vẹn toàn sớm hơn dự tính.

Nhìn chung, nam mạng Kỷ Sửu phải chịu nhiều vất vả về trí óc nhưng sẽ được hiển vinh trong tương lai. Được sống vinh hoa, quyền quý nhưng có nhiều phiền muộn trong chuyện lương duyên và gia đình.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 75 tuổi đến 80 tuổi. Nếu sống tốt đời đẹp đạo, làm nhiều chuyện tốt thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của Kỷ Sửu nam mạng được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 2, 3 và 9 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 4, 6, 7, 8, 10 và 11 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Các nam mạng Kỷ Sửu được hạ sinh vào các tháng: 1, 5 và 12 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất kỳ sự thay đổi nào mà sẽ chung sống hạnh phúc cùng ý chung nhân duy nhất của mình đến trọn đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi, công danh có nhiều triển vọng, bạn cần tinh tường hơn để nắm bắt đúng thời cơ. Đến năm 27 tuổi và 28 tuổi, công danh được vẹn toàn như ý. Bạn phải chịu cảnh cô đơn nhiều hơn là được gần gũi với gia đình. Công danh tiến triển cũng có phần trợ giúp từ người thân trong gia tộc nhưng được thắng lợi là nhờ ý chí nhẫn nại và sự tinh tường của bạn. Công danh nhanh chóng được vẻ vang chính là sự bù đắp về thiếu hụt trong chuyện gia đình.

Vào năm 29 tuổi và 30 tuổi, Kỷ Sửu nam mạng xây dựng được sự nghiệp nhưng đến năm 31 tuổi và 33 tuổi thì lại bị sụp đổ vì tin tưởng bạn bè quá mức và một người phụ nữ xung tuổi. Về sau sẽ tạo dựng được sự nghiệp bền vững hơn. Tiền bạc thì luôn song hành cùng sự nghiệp nhanh đến nhanh đi. Phải qua năm 34 tuổi mới được ổn định. Nhưng tựu chung lại thì cả tiền bạc và sự nghiệp đều được như ý.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng Kỷ Sửu nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý và Đinh Hợi để cộng tác trong công việc thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận buồm xuôi gió, phát tài phát lộc, không bao giờ phải lo lắng thua lỗ hay thất bại.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, vinh hoa, phú quý, tiền bạc rủng rỉnh, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn, con cái đuề huề, không phải lo nghĩ về bất cứ vấn đề gì thì nam mạng Kỷ Sửu nên lựa chọn kết hôn với các tuổi hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc như: Canh Dần, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Bính Thân, Mậu Tý và Đinh Hợi.

Vợ chồng vẫn sẽ tình cảm mặn nồng nhưng tiền bạc chỉ vừa đủ chi tiêu không thể vươn tới sự sang giàu, sung túc khi bạn kết duyên với những tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Thân, Quý Mùi và Tân Tỵ.

Cuộc sống sẽ không mấy thuận lợi khi nam mạng Kỷ Sửu nên duyên chồng vợ với các nữ mạng tuổi: Kỷ Sửu, Ất Mùi, Tân Sửu, Đinh Mùi và Quý Mùi. Nguyên nhân là vì những tuổi này xung khắc với bạn cả về tình duyên và tài lộc.

Vào những năm xung kỵ trong chuyện lương duyên: 21, 27, 33, 39, 45, và 51 tuổi thì bạn không nên thành gia lập thất, xây dựng gia đình.

Nam mạng Kỷ Sửu sinh vào các tháng: 2, 7,3, 9, 6, 8, và 10 Âm lịch thường có số đào hoa, đa thê hay gặp phải nhiều khó khăn trong chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Bạn không nên cộng tác hay nên duyên chồng vợ với những tuổi xung kỵ với mình như: Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Quý Mão, Bính Tuất và Ất Dậu. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ không được may mắn, thuận lợi như ý muốn.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới hỏi linh đình mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức thì mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Nam mạng Kỷ Sửu có đại hạn vào các năm: 23, 25, 30 và 31 tuổi. Bạn phải hết sức thận trọng trong tất cả mọi việc đề phòng những bất lợi, rủi ro, đau bệnh hay tai ách xảy đến. Công danh, sự nghiệp và tài vận vào những năm này không được hanh thông, suôn sẻ. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều rối ren. Những ý tưởng mới, những dự định lớn, bạn nên để những năm này qua đi rồi hẵng thực hiện sẽ thu được nhiều kết quả hơn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu phải xuất hành đi xa hay cần thực hiện những việc lớn, quan trọng thì nam mạng Kỷ Sửu nên lựa chọn khởi hành vào giờ lẻ, ngày chẵn và tháng chẵn. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, được nhiều may mắn, mang về nhiều thành quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 19 tuổi đến năm 21 tuổi: Năm 19 tuổi, có thắng lợi trong việc thi cử hoặc công danh. Có nhiều rắc rối trong chuyện tình duyên vào năm 20 tuổi. Sang năm 21 tuổi được thoải mái hơn cả về trí óc và thân thể. Vào khoảng thời gian này, cuộc sống có nhiều biến động, tài vận hơi yếu kém nhưng công danh và chuyện tình duyên được như ý muốn.

Từ năm 22 tuổi đến năm 26 tuổi: Năm 23 tuổi và 24 tuổi, cuộc sống bình lặng hơn trong khi công danh đang từng bước đi lên, tình duyên gặp nhiều trắc trở, có nhiều chuyện phải suy nghĩ. Năm 25 tuổi và 26 tuổi, tình duyên và công danh đều có tiến triển tốt.

Từ năm 27 tuổi đến năm 31 tuổi: Năm 27 tuổi là bước chuẩn bị để dành thắng lợi trong mọi lĩnh vực vào năm 28 tuổi và 29 tuổi. Đây là hai năm tươi đẹp nhất trong cuộc đời bạn: công danh chạm tới đỉnh cao, tình duyên được như ý. Năm 30 tuổi và 31 tuổi hơi xấu, có nhiều chuyện phiền muộn.

Từ năm 32 tuổi đến năm 35 tuổi: Tình duyên và sự nghiệp bị vỡ đổ ít nhiều, công danh chững lại vào năm 33 tuổi và 34 tuổi. Sang năm 35 tuổi, mọi chuyện được khởi sắc, những tai ách và phiền muộn lùi xa.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi và 37 tuổi, tình duyên có nhiều đổi thay. Sang năm 38 tuổi và 39 tuổi, công danh tiếp tục đi lên, sự nghiệp được vững chắc, không phải lo lắng hay buồn khổ mà sẽ sống vui vẻ, sung sướng. Hãy tận dụng thời cơ, nắm bắt lấy cơ hội này thì cuộc sống sau này sẽ được vinh hoa, phú quý.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Được hưởng phúc phần nhưng sẽ có vỡ đổ ít nhiều vào năm 41 tuổi và 42 tuổi. Sang năm 43 tuổi và 44 tuổi, được thảnh thơi, dễ chịu, có nhiều chuyện vui đến từ con cái. Đến năm 45 tuổi, mọi chuyện được như ý không có bất cứ biến cố lớn nào xảy đến.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Vào những năm này, mọi chuyện ở mức bình ổn, gia đình được êm ấm. Nhưng cần chú ý giữ gìn sức khỏe hơn kẻo ốm đau, bệnh tật vào năm 47 tuổi và 48 tuổi.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Trong khoảng thời gian này, được thắng lợi về mọi mặt trong cuộc sống, con cái được thành đạt, vinh hiển.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Kỷ Sửu:

Kỷ Sửu số mạng như là,

Lửa Trời chớp nhoáng có ngày cũng tan.

Số người mạng Hỏa tương sinh,

Làm ăn thuận lợi công danh dễ dàng.

Thu Đông sung khắc chẳng an,

Phòng người phản phúc mưu toan hại mình.

Chớ có tranh tụng hiểm nguy,

Ở đời nhịn nhục nhẹ thì cho ta.

Anh em nghịch ý chẳng hòa,

Ở gần gây gổ đi xa nhớ hoài.

Số tuổi sau có đất điền,

Ruộng vườn mua sắm của tiền làm ra.

Đầu tiên làm chẳng đặng an,

Hậu vận có của làm ăn mới bền.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 03/11/2024 10:21