Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Kỷ Tỵ » Tử vi trọn đời Kỷ Tỵ 1989 » Tử vi trọn đời Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Tỵ 1989 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989 nữ mạng

Cung CẤN
Mạng ĐẠI LÂM MỘC (cây ở rừng lớn)
Xương CON RẮN. Tướng tinh CON KHỈ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tử vi nữ mạng Kỷ Tỵ:

Theo tu vi 12 con giap, cuộc sống nữ tuổi Kỷ Tỵ nhìn chung khá tốt đẹp, lúc trẻ ít nhận được tình cảm của gia đình, tuy nhiên thì họ lại có rất nhiều các mối quan hệ tốt đẹp trong xã hội. Trong tình cảm hôn nhân gia đình thuận lợi, cuộc sống không có nhiều điều phải lo lắng. Bước sang tuổi trung niên vận số bắt đầu tới, công việc làm ăn ổn định và có xu hướng phát triển. Sau sinh con cuộc sống gia đình được cải thiện và có nhiều niềm vui. Về già Kỷ Tỵ hạnh phúc bên người thân và con cháu, cuộc sống an nhàn không phải lo lắng nhiều.

Tổng kết: Xem tu vi tuoi Ty thấy rằng lúc trẻ phải trải qua nhiều sóng gió, gian nan mới có được hạnh phúc của riêng mình. Sau kết hôn cuộc sống tuy còn vất vả nhưng cũng dần được cải thiện. Sự nghiệp bắt đầu phát triển mạnh vào giai đoạn trung niên, về gì có vận tài lộc.

Nữ Kỷ Tỵ hưởng thọ trung bình từ 80 đến 90 tuổi, nếu hành thiện tích đức, sống có tâm thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

Tình duyên:

Sinh vào các tháng 3, 6, 8, và 10 Âm lịch, nữ tuổi Kỷ Tỵ cuộc sống hôn nhân nhiều vấn đề nảy sinh, khiến họ khá buồn phiền và lo lắng. Công việc làm ăn không mấy thuận lợi, có thể vướng phải chuyện thị phi. Muốn giữ vững được hạnh phúc gia đình thì nữ Kỷ Tỵ cần phải biết quan tâm hơn tới cảm xúc của người bên cạnh, cố gắng hơn trong công việc.

Sinh vào các tháng 2, 4, 7 và 9 Âm lịch, cuộc sống hôn nhân của nữ Kỷ Tỵ hạnh phúc về mặt tình cảm nhưng lại không được may mắn lắm về vấn đề tài chính. Sau kết hôn cuộc sống vất vả, muốn lập nghiệp nhưng hay gặp phải cản trở làm tiêu hao tiền của. Kỷ Tỵ nên chú ý hơn trong các vấn đề liên quan tới tiền, nếu muốn đầu tư kinh doanh thì phải suy nghĩ kỹ đã rồi hãy làm.

Sinh vào các tháng 1, 5 và 12 Âm lịch đây là những người rất may mắn trong hôn hân. Cuộc sống sau kết hôn không thoải mái, vui vẻ và hạnh phúc.

Gia đình và sự nghiệp:

Gia đình có nhiều niềm vui, cuộc sống sau kết hôn khá thoải mái và hạnh phúc, nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người thân và bạn bè. Về già Kỷ Tỵ được hưởng nhiều phúc từ con cái.

Sự nghiệp ban đầu có nhiều khó khăn và cả sự thất bại nhưng bằng vào những cố gắng không ngừng nghỉ thì đến tuổi trung niên đã có một vị trí đứng vững vàng và càng ngày càng phát triển hơn nữa. Về già có vận tiền tài, phúc lộc tới nhiều.

Tuổi hợp làm ăn:

Nếu muốn tìm đối tác làm ăn để cùng hợp tác phát triển thì nữ tuổi Kỷ Tỵ nên lựa chọn những người sau đây thì sẽ gặt hái được nhiều thành công và may mắn, đó là Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân. Do hợp mệnh nên những người này sẽ giúp Kỷ Tỵ thành công vượt cả mong đợi.

Lựa chọn vợ chồng:

Nên duyên với một trong số các tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý thì cuộc sống của nữ Kỷ Tỵ sẽ rất tốt đẹp và được nhiều người ngưỡng mộ. Do hợp mệnh nên sau khi kết hôn vận may, tiền tài, tài lộc đến không ngừng, con đường sự nghiệp cũng có những bước tiến triển mới, nhiều cơ hội thăng lương thưởng. Cuộc sống thoải mái khiến tình cảm vợ chồng càng thêm gắn bó. Nếu sinh con thì lại càng hạnh phúc và may mắn hơn. Các tuổi trên khi kết hợp với Kỷ Tỵ sẽ dễ tạo ra tiền bạc, số giàu sang, phú quý.

Kết hôn với một trong số các tuổi Giáp Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thìn, cuộc sống tuy không có nhiều vận may, giàu sang hay phú quý nhưng lại rất hạnh phúc. Hai vợ chồng tình cảm mặn nồng thắm thiết. Chỉ cần hai người cố gắng hơn trong chuyện phát triển sự nghiệp thì một cuộc sống tốt đẹp sẽ đến rất dễ dàng.

Kết hôn với một trong số các tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi cuộc sống sau kết hôn tuy có nhiều vất vả khó nhọc và cả những buồn phiền nhưng nếu hai vợ chồng tin tưởng cùng nhau tạo dựng sự nghiệp thì hạnh phúc sẽ tới. Những năm đầu có thể gặp phải những thất bại trong chuyện làm ăn nhưng những vấn đề đó sẽ qua nhanh thôi.

Trong cuộc đời sẽ có những năm xung khắc, đặc biệt không nên tổ chức hôn lễ hay kết hôn vợ chồng, đó chính là 20, 26, 32, 38 và 44 tuổi.

Tuổi đại kỵ:

Khi Kỷ Tỵ lựa chọn các đối tác để làm ăn tuyệt đối không nên chọn các tuổi sau. đó là Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dậu, Đinh Mão. Do xung khắc về mệnh nên nếu hợp tác với họ thì công việc làm ăn của Kỷ Tỵ sẽ vướng phải nhiều vấn đề, không thuận lợi.

Cũng không nên kết hôn với một trong số các tuổi đó, nếu không cuộc sống sau hôn nhân của nữ Kỷ Tỵ sẽ đầy những khó khăn và buồn phiền.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc sống sẽ có những năm mà nữ Kỷ Tỵ gặp phải nhiều khó khăn, công việc lẫn cuộc sống vất vả hơn. Trong các năm 24, 28, 34 và 37 tuổi là những năm vô cùng khó khăn của nữ tuổi Kỷ Tỵ do vậy mà khi làm bất kỳ những điều gì thì cần phải chú ý và cẩn thận hơn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Tuổi Kỷ Tỵ trước khi đi làm ăn xa hay thực hiện kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp thì nên lựa chọn ngày giờ xuất hành phù hợp để đem lại nhiều may mắn, tài lộc cho những dự định tương lai, vào ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ sẽ là khoảng thời gian rất tốt đẹp đối với nữ Kỷ Tỵ.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 18 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 18 tuổi có số hoa đào, nhân duyên tới, cuộc sống nhiều điều tốt đẹp. Công danh sự nghiệp cũng có những bước phát triển lớn, được quý nhân giúp đỡ nên gặp nhiều may mắn về công việc. Chuyện tình cảm cẩn thận kẻo gặp phải quấy phá. Năm 19 tuổi có vận may về tài chính. Năm 20 và 21 tuổi mọi việc đều thuận lợi, không có gì ngăn trở. Năm 22 tuổi tình cảm phát triển, có thể lập gia đình vào năm này. Năm 23 tuổi tạo dựng được sự nghiệp vững chắc. Năm 24 và 25 tuổi chú ý tới sức khỏe, đề phòng mắc các bệnh về đường tiêu hóa.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi tốt đẹp về tiền bạc, thu nhập trong năm tăng cao. Năm 27 tuổi mệnh không được tốt đề phòng mắc bệnh, trong năm có xảy ra một số những vướng mắc trong chuyện tình cảm gia đình làm ảnh hưởng tới các mối quan hệ trong nhà. Năm 28 tuổi công việc không thuận lợi đề phòng kẻ gian hãm hại. Năm 29 tuổi sự nghiệp phát triển hơn, tình cảm gia đình cũng dần hòa thuận. Năm 30 tuổi không có vấn đề gì trong cuộc sống, thời gian này nên quan tâm chăm sóc gia đình nhiều hơn.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi gia đình có nhiều biến động, tình cảm giữa các thành viên xuất hiện nhiều vấn đề, tranh cãi thường xuyên xảy ra. Năm 32 tuổi sự nghiệp trì trệ làm ảnh hưởng tới những khoản thu nhập, vướng vào khó khăn tài chính. Năm 33 tuổi không nên đi làm ăn xa, cẩn thận khi ra ngoài. Năm 34 tuổi vận may dần trở lại, các khoản thu dồi dào, cuối năm cẩn thận làm ăn thua lỗ. Năm 35 tuổi, năm này vất vả hao tổn tâm trí nhiều vào sự nghiệp, sức khỏe cũng không tốt cẩn thận ngã bệnh.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi cẩn thận hơn trong các mối quan hệ xã hội, không nên quá tin tưởng vào người khác. Năm 37 tuổi nên dành nhiều thời gian hơn để chăm sóc gia đình và con cái, cải thiện lại các mối quan hệ trong gia đình. Năm 38 tuổi trong năm tài chính có sự tiến triển, vận may bắt đầu trở lại. Năm 39 tuổi tình cảm có nhiều vướng mắc. Năm 40 tuổi cẩn thận trong mọi chuyện, nhất là vấn đề tài chính.

Khái quát tu vi tron doi nữ mạng Kỷ Tỵ:

Kỷ Tỵ cung Cấn số này,

Mạng Mộc cây lớn mọc ngay giữa rừng.

Nếu mà sinh đặng Thu Đông,

Như cây gặp nước, như rồng gặp mưa.

Sanh nhằm lỗi số Hạ Thu,

Số phần cực nhọc nắng mưa phũ phàng.

Số nàng chết hụt mấy lần,

Quý nhân độ mạng có phần khỏi lo.

Tuổi này sáng láng thông minh,

Thấy thì làm đặng thiệt tình chẳng sai.

Tiền vận chưa biết nên hư,

Hậu vận mới khá của dư có xài.

Lòng ở ngay thẳng mới hay,

Phật Trời hộ độ có ngày làm nên.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 11:50