Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Sửu » Tử vi trọn đời Ất Sửu » Tử vi trọn đời Ất Sửu 1985 » Tử vi trọn đời Ất Sửu 1985 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu 1985 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Ất Sửu sinh năm 1985 nam mạng

Cung TỐN. Trực KIÊN
Mạng HẢI TRUNG KIM (vàng dưới biển)
Khắc BÌNH ĐỊA MỘC
Con nhà BẠCH ĐẾ (phú quý)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON CHÓ

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Ất Sửu:

Xem tử vi thấy rằng tuổi Ất Sửu là những người làm việc chăm chỉ, cần cù và không ngừng cố gắng, nỗ lực. Khi đã đặt ra mục tiêu, họ cố gắng phấn đấu đến cùng. Một khi chưa đạt được kết quả như mong muốn, họ sẽ không bao giờ bỏ cuộc. Những người này thậm trí không cho phép mình chìm vào cuộc sống an nhàn, hưởng thụ. Khi người khác nghỉ ngơi, họ vẫn tiếp tục làm việc với hy vọng sự nỗ lực của mình sẽ được đền đáp một cách xứng đáng.

Cuộc đời Ất Sửu có nhiều biến động, thay đổi. Dù đã có một cuộc sống sung sướng, ổn định nhưng sóng gió có thể ập đến bất kì lúc nào. Điều đó không quá lo lắng khi Ất Sửu có khả năng thích ứng nhanh với mọi hoàn cảnh. Dù trong tình thế nào, họ cũng dễ dàng làm chủ được cuộc sống của mình.

Tình duyên:

Ất Sửu là những người có vẻ ngoài khá nhút nhát, điềm tĩnh nhưng lại có một trái tim vô cùng ấm áp. Khi yêu, họ không biết cách thể hiện tình cảm của mình cho đối phương biết. Điều đó khiến họ dễ đánh mất đi một nửa của mình và bị cho là một kẻ vô tâm, hờ hững.

Sinh tháng 5, 6, 9 (Âm lịch): Mối tình đầu bao giờ cũng đẹp và đáng nhớ. Tuy nhiên, do quá vội vàng mà hai bạn chưa có thời gian tìm hiểu nhau kĩ lưỡng, dẫn đến sự mâu thuẫn và đổ vỡ trong tình cảm. Hãy chờ đợi và mở lòng mình thêm một lần nữa để đón nhận tình yêu đích thực.

Sinh tháng 1, 2, 7, 10, 11, 12 (Âm lịch): Vẻ bề ngoài lạnh lùng, nhút nhát dễ khiến Ất Sửu bị hiểu lầm là những người vô tâm, hời hợt. Hãy trút bỏ lớp vỏ bọc bên ngoài, thay vào đó, Ất Sửu nên quan tâm, chăm lo nhiều hơn đến người bạn đời của mình.

Sinh tháng 3, 4, 8 (Âm lịch): Những người tuổi Ất Sửu sinh tháng này có đường tình duyên khá may mắn, thuận lợi. Bạn sớm tìm được ý trung nhân của mình và xây dựng cuộc sống gia đình hòa hợp, hạnh phúc.

Gia đạo và sự nghiệp:

Là một người biết nhường nhịn, ứng nhân xử thế nên Ất Sửu luôn biết cách dĩ hòa vi quý với người thân và mọi người xung quanh. Gia đạo không hoàn toàn hòa hợp, yên ấm, đôi lúc vẫn xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp. Tuy nhiên với sự khéo léo, Ất Sửu biết cách dung hòa mối quan hệ giữa những người thân trong gia đình.

Trên con đường xây dựng sự nghiệp, Ất Sửu gặp khá nhiều khó khăn và trở ngại. Bởi vậy dù rất cố gắng phấn đấu nhưng thành công thường đến muộn với họ. Phải từ năm 32 tuổi đổ đi, công danh và sự nghiệp mới sáng lạng, phát triển hơn, tuy nhiên vẫn chưa thể ổn định vững chắc được. Thời gian này có thể xảy ra những biến động và thay đổi về công việc, nhà cửa.. Càng về sau tài lộc càng dồi dào, sự nghiệp càng thăng tiến.

Tuổi hợp làm ăn:

Tuổi Ất Sửu nếu hợp tác làm ăn với những tuổi Tân Mùi, ẤT Sửu, Mậu Thìn thì chắc chắn công việc sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi, đạt hiệu quả cao và gặt hái được nhiều thành công.

Lựa chọn vợ, chồng:

Kết hôn với người tuổi Kỷ Mùi, Quý Mùi, Đinh Sửu, Tân Mùi, Mậu Thìn, Ất Sửu: cuộc sống sung túc, đầy đủ, không lo thiếu thốn. Không những công danh, sự nghiệp gặp thêm nhiều may mắn mà đường tình duyên cũng đẹp mĩ mãn, thuận lợi.

Kết hôn với tuổi Canh Thân, Đinh Mão, Quý Dậu: Cuộc sống ổn định, không mấy dư thừa nhưng cũng không phải chịu cảnh thiếu thốn, khổ sở. Vợ chồng hòa thuận, gia đình hạnh phúc.

Kết hôn với tuổi Tân Tỵ, Canh Ngọ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi, Giáp Tý, Quý Hợi: Cuộc sống vợ chồng không thể tránh khỏi những mâu thuẫn, cãi vã, Ất Sửu cần phải bình tĩnh, quan tâm và chia sẻ với người bạn đời của mình nhiều hơn nữa để gìn giữ hạnh phúc gia đình.

Vào những năm 17, 23, 24, 35, 41, 47, 53 tuổi, Ất Sửu không nên tiến hành những việc trọng đại như ăn hỏi, cưới vợ. Bởi đó là những năm vận mệnh kém may mắn, không phù hợp để xây dựng gia đình.

Ất Sửu đa số là những người thật thà, nhút nhát và tốt bụng. Họ luôn được mọi người xung quanh yêu quý vì sự chân thành của mình. Sinh vào tháng 1, 5, 9, 10, 11, 12 (Âm lịch), Ất Sửu sẽ có đời sống tình cảm phong phú và nhiều biến động.

Tuổi đại kỵ:

Hai tuổi kị nhau khi sự kết hợp ấy không những không mang lại hiệu quả mà còn gây nhiều khó khăn, trắc trở cho nhau. Dù trên phương diện hợp tác làm ăn hay kết duyên, Ất Sửu nên tránh những tuổi đại kỵ: Canh Thân, Bính Dần, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Tuất để mọi thứ diễn ra suôn sẻ, thuận lợi hơn.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc đời, những năm 22, 26, 28, 31, 34 tuổi, Ất Sửu phải trải qua vô vàn khó khăn thậm trí là nguy hiểm. Công việc làm ăn gặp trục trặc khiến cho tinh thần hoang mang, căng thẳng. Muốn giải quyết được, Ất Sửu cần phải tim đến sự trợ giúp của người thân, gia đình, bạn bè. Khi giai đoạn khó khăn đã đi qua, công việc sẽ lại ổn định và phát triển, thăng tiến hơn trước.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Chọn ngày, giờ đẹp để tiến hành công việc quan trọng là một trong những yếu tố tăng thêm may mắn, giúp công việc diễn ra “thuận buồm xuôi gió” hơn. Những người tuổi Ất Sửu nên xuất hành vào giờ chẵn, ngày lẻ, tháng chẵn.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Bước đầu xây dựng sự nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, trắc trở. Trong khoảng thời gian này không nên mạo hiểm đầu tư vào những lĩnh vực chưa am hiểu sâu sắc. Ất Sửu chỉ nên tập trung vào lĩnh vực chuyên môn để đạt hiệu quả cao hơn.

Từ năm 25 tuổi đến năm 30 tuổi: Tình duyên có nhiều khởi sắc, đôi lứa yêu nhau say đắm, sớm xây dựng cuộc sống gia đình. Công việc ổn định, không gặp phải nhiều trở ngại.

Từ năm 30 tuổi đến năm 35 tuổi: Trong khoảng thời gian này có một số biến dộng, thay đổi về công việc hoặc nhà cửa.. Ất Sửu không nên quá lo lắng bởi may mắn những biến động này diễn ra theo chiều hướng tích cực.

Từ năm 35 tuổi đến năm 42 tuổi: Năm 35 tuổi sẽ gặp một số khó khăn, rắc rối trong công việc, Ất Sửu cần phải bình tĩnh, tỉnh táo để vượt qua. Từ 36 đến 42 tuổi cuộc sống ổn định, tình duyên thuận lợi. Gia đình hòa hợp, hạnh phúc, vợ chồng son sắt, thủy chung.

Từ năm 42 tuổi đến năm 45 tuổi: Tuổi 42 tài lộc thịnh vượng, tiền vào như nước. Nếu có dự định đầu tư lớn, Ất Sửu nên thực hiện trong khoảng thời gian này, chắc chắn sẽ đạt được nhiều thành công. Tuổi 43 sự nghiệp thăng tiến nhưng cần đề phòng những vấn đề về sức khỏe. Thường xuyên thức đêm, ăn uống không đều đặn, làm việc quá sức khiến cho tình trạng sức khỏe của Ất Sửu ngày càng giảm sút. Tuổi 44,45 có cuộc sống khá an nhàn, sung sứng, mọi thư đều được diễn ra như ý muốn.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Trong khoảng thời gian này, cuộc sống của Ất Sửu có nhiều biến động, làm việc gì cũng phải thận trọng, cảnh giác. Tuổi 46 cần đề phòng bệnh cũ tái phát, không nên chủ quan coi thường bệnh nhẹ, nếu không sẽ gây nên nhiều biến chứng về sau này. Tuổi 47 gặp nhiều chuyện buồn phiền, mối quan hệ giữa những người thân trong gia đình bị rạn nứt. Khoảng thời gian này Ất Sửu cần phải bình tĩnh, tránh nóng nảy khiến cho sự việc trở nên nghiêm trọng. Tuổi 49, 50 đề phòng mất tài sản, bị kẻ xấu lừa gạt.

Từ năm 50 tuổi đến năm 55 tuổi: Công việc, sự nghiệp đã ổn định nhưng sức khỏe lại giảm sút nghiêm trọng. May mắn trong khoảng thời gian này, Ất Sửu nhận được sự quan tâm, chăm lo chu đáo của người thân, gia đình. Vì vậy tình trạng sức khỏe sớm được cải thiện và ổn định trở lại.

Từ năm 55 tuổi đến năm 60 tuổi: Khó khăn, trắc trở đã đi qua, đây là khoảng thời gian tận hưởng cuộc sống an nhàn. Ất Sửu nên trút bỏ những mâu thuẫn trong lòng mình với những người đã từng xảy ra tranh chấp. Cung tình duyên gặp nhiều thuận lợi, gia đình hòa thuận, có nhiều niềm vui mới.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Ất Sửu:

Ất Sửu số mạng cuộc đời,

Bà con hàng họ chẳng nhờ chẳng trông.

Anh em sung khắc chẳng gần,

Người dưng giúp đỡ thích thân chẳng nhờ.

Phụng thờ của quý có duyên,

Lợi danh được chút hảo huyền mà thôi.

Tánh người chơn chánh thật thà,

Làm ơn cho bạn sau mà phản ngay.

Bạc tiền trợ giúp hỏi vay,

Ăn rồi lấy dao trở tay đâm mình.

Bụng người cũng có tánh linh,

Nghi ai thì có thiệt tình chẳng sai.

Số phải tu niệm ăn chay,

Không thì khổ não bị mang giam cầm.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 01/11/2024 23:34