Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Ất Tỵ » Tử vi trọn đời Ất Tỵ 1965 » Tử vi trọn đời Ất Tỵ 1965 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Ất Tỵ 1965 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Ất Tỵ sinh năm 1965 nam mạng

Sanh năm:1905, 1965 và 2025
Cung KHÔN. Trực NGUY
Mạng PHÚC ĐĂNH HỎA (lửa đèn nhỏ)
Khắc XOA XUYẾN KIM
Con nhà XÍCH ĐẾ (tận khổ)
Xương CON RẮN. Tướng tinh CON TRÂU

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Ất Tỵ:

Xem tu vi thấy rằng Ất Tỵ nam mạng có cuộc đời suôn sẻ, thuận lợi. Cuộc sống được no đủ nhưng lại thường xuyên lo âu, bất an. Khi trẻ tuổi cũng phải trải qua nhiều gian truân, đến hậu với mới được thảnh thơi, dễ chịu.

Những người này có số hưởng thọ từ 72 tuổi đến 85 tuổi. Nếu sống hiền lương, lương thiện, làm nhiều việc tốt, tích nhiều phúc đức thì tự khắc tuổi thọ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của người Ất Tỵ nam mạng được chia ra làm ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 1, 2 và 3 Âm lịch sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc.

Những ai sinh vào các tháng: 4, 6, 7, 8, 10 và 11 Âm lịch thì may mắn hơn chỉ phải trải qua hai lần thay đổi trong chuyện tình duyên sẽ được chung sống cùng người mình yêu đến trọn đời.

Nam mạng Ất Tỵ may mắn nhất là những người được hạ sinh vào các tháng: 1, 5 và 12 Âm lịch. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong hôn nhân mà sẽ sống hạnh phúc với tình yêu duy nhất của cuộc đời mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đình êm ấm, thuận hòa, vui vẻ, không có lo âu, phiền muộn.

Công danh lúc trẻ tuổi phải trải qua nhiều thăng trầm, khi lớn tuổi sẽ đạt được danh vong và địa vị.

Sự nghiệp có sự triển vọng lớn từ 30 tuổi trở đi. Tiền tài luôn dư dả, rủng rỉnh không phải chịu cảnh nghèo đói, túng quẫn.

Tuổi hợp làm ăn:

Trong công việc, Ất Tỵ nam mạng nên lựa chọn các tuổi hợp với mình về đường công danh tài lộc là: Đinh Mùi, Canh Tuất và Quý Sửu. Những tuổi này sẽ giúp cho mọi sự được suôn sẻ, thuận lợi, ít gặp khó khăn trở ngại, thu về nhiều tài lộc.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng yêu thương nhau đến trọn đời, công danh tiền đồ xán lạn, rộng mở thì Ất Tỵ nam mạng nên lựa chọn các tuổi vừa hợp về tình duyên lại vừa hợp về tài lộc sau: Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu và Giáp Thìn.

Cuộc sống được tạo dựng chỉ dừng ở mức vừa đủ chi tiêu nhưng tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng thắm thiết khi bạn lựa chọn kết hôn với các tuổi hợp về tình duyên mà không hợp về tài lộc: Kỷ Dậu, Ất Mão và Bính Thìn.

Ất Tỵ nam mạng sẽ gặp phải đôi chút khó khăn trong cuộc sống khi nên duyên chồng vợ với các nữ mạng tuổi: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tận Hợi và Nhâm Tý. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên lẫn tài lộc.

19, 25, 31, 37, 43, 49 và 53 tuổi là những năm xung khắc trong chuyện tình duyên. Bạn nên tránh thành gia lập thất vào những năm này.

Nam mạng Ất Tỵ sinh vào các tháng: 2, 3, 6, 7, 8 và 10 Âm lịch có thể sẽ phải lấy nhiều vợ trong cuộc đời.

Tuổi đại kỵ:

Mậu Thân, Giáp Dần, Canh Thân và Nhâm Dần là những tuổi xung khắc với Ất Tỵ nam mạng. Bạn không nên kết duyên hay cộng tác làm ăn với những tuổi này sẽ tránh được những khó khăn, bất lợi.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì hai người không được tổ chức cưới hỏi linh đình mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống đến trọn đời.

Năm khó khăn nhất:

Ất Tỵ nam mạng có đại hạn vào các năm: 27, 35, 47 và 53 tuổi. Mọi việc cần hết sức cẩn thận vào những năm này đề phòng tai họa ấp đến bất ngờ hay ốm đau bệnh tật, hao tiền tốn của. Mọi chuyện gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại vì vậy những dự định lớn hay những ý tưởng mới bạn nên để dành sang các năm khác để thực hiện sẽ thu được thành quả như mong đợi.

Vượt qua thời kì khó khăn này, công việc sự nghiệp và tình duyên của Ất Tỵ sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi hơn, làm việc gì cũng được như ý muốn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo để nam mạng Ất Tỵ xuất hành là: giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn. Xuất hành vào thời điểm này, mọi chuyện sẽ suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, được như ý nguyện, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Tình duyên vô cùng thuận lợi vào năm 20 tuổi. Sang năm 21 tuổi và 22 tuổi, có nhiều triển vọng trong công việc. Đến năm 24 tuổi và 25 tuổi, cần cẩn trọng trong đường công danh và tiền của. Tháng 10 năm 25 tuổi có hạn nhẹ phải chú ý hơn kẻo rước họa vào thân.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, gặt hái được nhiều thành công vang dội trong công danh và sự nghiệp. Sang năm 27 tuổi và 28 tuổi, kỵ xuất hành đi xa và hợp tác thực hiện các dự án lớn. Đến năm 29 tuổi và 30 tuổi, mọi chuyện đều ổn, tài vận và chuyện tình cảm ở mức trung bình.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, cuộc sống không có thay đổi gì nhiều. Năm 32 tuổi và 33 tuổi, cần chú ý giữ gìn sức khỏe kẻo ốm đau, bệnh tật, hao tốn tiền tài. Năm 34 tuổi và 35 tuổi, công việc gặp nhiều thuận lợi và may mắn.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Công danh, tài vận rộng mở xán lạn vào năm 36 tuổi. Sang năm 37 tuổi và 38 tuổi, mọi chuyện đều ổn từ công danh, tài vận đến chuyện công việc và tình cảm. Đến năm 39 tuổi và 40 tuổi, công danh tài vận có nhiều bước tiến vượt bậc.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, cần hết sức thận trọng trong công việc, gia đình có chút phiền muộn, lo âu. Năm 42 tuổi và 43 tuổi, được nhiều thuận lợi trong công việc và cuộc sống. Năm 44 tuổi và 45 tuổi, công danh tài vận như ý, nên xuất hành đi xa sẽ thu được nhiều thành quả bất ngờ.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Mọi việc đều bình ổn vào những năm này từ chuyện công việc đến gia đạo. Không có biến cố nào lớn xảy đến với cuộc đời Ất Tỵ nam mạng.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào những năm này không nên quan tâm quá nhiều đến chuyện công việc mà hãy dành nhiều thời gian hơn cho bản thân và gia đình con cái. Ngoại trừ năm 52 tuổi có vận may song hành, những năm còn lại cần thận trọng trong mọi việc.

Từ năm 56 tuổi đến năm 66 tuổi: Những năm này được thảnh thơi an hưởng tuổi già, vui vầy cùng con cháu, không phải bận tâm suy nghĩ bất cứ điều gì. Nếu hành thiện tích đức được nhiều vào năm 62 tuổi sẽ được gia tăng tuổi thọ.

Khái quát tu vi tron doi nam mạng Ất Tỵ:

Ất Tỵ mạng Hỏa số này,

Cung Đoài, lửa cháy sáng ngời tọa đăng.

Thu Đông lỗi số khó khăn,

Hai mùa khắc nghịch có ăn lo hoài.

Xuân Hạ mà đặng sanh thai,

Kẻ hầu người hạ có bồi bếp sai.

Số này tuổi nhỏ gian nan,

Trở về lớn tuổi có phần an thân.

Số người cách trở lương duyên,

Bằng không thì cũng vợ trong vợ ngoài.

Số mạng phước lớn nhờ Trời,

Khỏi bị chết hụt cũng thời cầm gian.

Phải nên phước đức tu tâm,

Phật Trời hộ độ mới an gia đình.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 11:31