Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dậu » Tử vi trọn đời Ất Dậu » Tử vi trọn đời Ất Dậu 2005 » Tử vi trọn đời Ất Dậu 2005 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Ất Dậu sinh năm 2005 nam mạng

Cung KHẢM. Trực CHẤP

Mạng TUYỀN TRUNG THỦY

(nước trong giếng)

Xương CON GÀ. Tương tinh CON CUA BIỂN

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Ất Dậu:

Xem boi tu vi thấy rằng Ất Dậu nam mạng phải trải qua nhiều thăng trầm ở tiền vận và trung vận. Sang đến hậu vận mới được thảnh thơi, dễ chịu.

Cuộc sống có nhiều phiền muộn vào lúc nhỏ, lớn hơn sẽ được thắng lợi về sự nghiệp và tài vận.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 77 tuổi đến 82 tuổi. Nếu sống hiền lương, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của Ất Dậu nam mạng được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào tháng 8 và tháng 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nam mạng Ất Dậu sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất kỳ sự thay đổi nào mà sẽ chung sống hạnh phúc đến trọn đời với ý chung nhân duy nhất của mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo thường xuyên mâu thuẫn, bất hòa, luôn khiến bạn phải phiền muộn. Từ 30 tuổi trở đi gia đình mới được yên vui, hạnh phúc.

Công danh chỉ đi được nửa đường vì gặp nhiều trở ngại nhưng sẽ có chiều hướng đi lên bắt đầu từ ngoài năm 28 tuổi.

Sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 27 tuổi nhưng cũng không nên quá chủ quan, khó khăn có thể sẽ ập đến bất kì lúc nào.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng Ất Dậu nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Bính Tuất, Kỷ Sửu và Nhâm Thìn để cộng tác trong công việc thì mọi chuyện sẽ được suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, tránh được rủi ro, thua lỗ, phát tài phát lộc, mang lại nhiều lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, vinh hoa, phú quý, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn, con cái đuề huề, không phải lo nghĩ về bất cứ chuyện gì thì nam mạng Ất Dậu nên lựa chọn kết hôn với những tuổi hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc như: Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn và Quý Mùi.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng tiền bạc chỉ vừa đủ chi tiêu không thể vươn tới sự giàu sang khi bạn nên duyên vợ chồng với các tuổi: Ất Dậu, Tân Mão và Quý Mão.

Nếu nam mạng Ất Dậu thành gia lập thất với các nữ mạng tuổi: Đinh Hợi, Mậu Tý và Quý Tỵ thì cuộc sống sẽ gặp phải đôi chút khó khăn, mâu thuẫn do hai bên thường bất đồng quan điểm. Bởi vậy Ất Dậu cần khéo léo dĩ hòa vi quý, gìn giữ mối quan hệ.

Vào những năm xung khắc trong chuyện lương duyên: 15, 21, 25, 27, 33, 37, 39 và 45 tuổi, bạn không nên tiến tới hôn nhân.

Nam mạng Ất Dậu sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 4, 8 và 9 Âm lịch thường có số đa thê hay gặp nhiều trắc trở trong chuyện thành gia lập thất.

Tuổi đại kỵ:

Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần là những tuổi xung khắc với nam mạng Ất Dậu. Bạn không nên kết hôn hay cộng tác trong công việc với những người tuổi này. Nếu kết hợp với những tuổi này thì rất có thể sẽ gặp phải nhiều bất lợi.

Gặp tuổi đại kỵ phải hết sức thận trọng và giản dị trong tất cả mọi việc.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới xin linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, sống lương thiện, tích nhiều phúc đức thì những chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Vào các năm: 24, 27, 31 và 37 tuổi, nam mạng Ất Dậu sẽ gặp phải nhiều khó khăn, gian khổ trong cuộc sống. Mặc dù rất chăm chỉ làm việc nhưng đôi khi kết quả lại không được như ý muốn. Vào giai đoạn này nên duy trì công việc ở mức ổn định, không nên đầu tư quá lớn. Vượt qua giai đoạn khó khăn này, công danh sự nghiệp sẽ lại thăng tiến như “diều gặp gió”.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu phải xuất hành đi xa hay cần thực hiện những việc lớn, quan trọng thì nam mạng Ất Dậu nên khởi hành vào giờ lẻ, ngày chẵn và tháng chẵn. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, gặp nhiều may mắn, thu về nhiều thành quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 23 tuổi đến năm 28 tuổi: Năm 23 tuổi có phần hơi xấu, công việc không được suôn sẻ, gia đình có chuyện rối rắm, cần chú ý việc đi lại và không nên nản chí, mọi việc sẽ nhanh chóng qua đi. Năm 24 tuổi, những chuyện xấu sẽ bớt đi phần nào, từ tháng 6 trở đi sẽ được may. Sang năm 25 tuổi, được hưởng phúc phần. Có thể gây dựng sự nghiệp vào năm 26 tuổi. Năm 27 tuổi, mọi chuyện ở mức trung bình. Đến năm 28 tuổi, được thắng lợi về công danh, sự nghiệp và tài vận vào tháng 6 và tháng 12 Âm lịch.

Từ năm 29 tuổi đến năm 35 tuổi: Công danh sự nghiệp có nhiều tiến triển, tài vận và chuyện tình cảm được như ý vào năm 29 tuổi. Năm 30 tuổi, nhiều khả năng sẽ thắng lợi trên mọi lĩnh vực trong cuộc đời. Từ năm 31 tuổi đến năm 33 tuổi, mọi chuyện biến chuyển xấu, công việc trắc trở, tiền tài suy giảm, cẩn thận đau ốm bệnh tật hay tai ách. Sang năm 34 tuổi mọi chuyện có phần khởi sắc, có lộc về đường tài vận vào tháng 5 và tháng 6 Âm lịch, các tháng còn lại bình hòa. Đến năm 35 tuổi, mọi chuyện đều tiến triển chậm chạp, khả năng được thắng lợi là rất thấp từ chuyện công việc đến tài vận và công danh.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vận may song hành cùng bạn vào năm 36 tuổi, nếu xuất hành đi xa hay hùn hợp đầu tư cho những dự án lớn sẽ mang lại nhiều thành quả ngoài sự mong đợi. Công danh và tài vận rất phát triển vào năm 37 tuổi những phải chú ý hơn đến gia đình vào tháng 2 và tháng 7 kẻo có tai họa lớn. Những tháng đầu năm 38 tuổi, mọi chuyện không được suôn sẻ nhưng đến những tháng cuối năm thì công việc sẽ được thuận lợi. Năm 39 tuổi, mọi chuyện ở mức tạm ổn. Sang đến năm 40 tuổi, được dễ dàng hơn.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Cẩn thận đau ốm, bệnh tật hay mất của vào tháng 2; gia đình gặp nạn vào tháng 8 năm 41 tuổi. Năm 42 tuổi, công việc, sự nghiệp, tài vận và cuộc sống được thuận buồm xuôi gió. Nếu xuất hành đi xa vào năm 43 tuổi sẽ rất tốt. Nhưng năm 44 tuổi kỵ xuất hành đi xa và hợp tác làm ăn vào tháng 6, tháng 7; cẩn thận đau ốm, bệnh tật vào tháng 9 và tháng 10. Đến năm 45 tuổi khá hơn, từ tháng 5 đến cuối năm phát tài lớn.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi, phải sát sao hơn trong việc chi tiêu tài chính, cần tránh cộng tác hay thực hiện những dự định lớn sẽ không rước vạ vào thân. Năm 47 tuổi, mọi chuyện ở mức bình thường nhưng cần chú ý những tháng cuối năm kẻo đau ốm, bệnh tật hay mất của. Sang năm 48 tuổi được khá nhưng phải cẩn trọng về tiền bạc vào tháng 6 và tháng 12. Năm 49 tuổi được dễ chịu và có nhiều chuyện may. Đến năm 50 tuổi, mọi chuyện bình ổn không có bất cứ biến cố nào lớn xảy đến.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Năm 51 tuổi, gặp nhiều chuyện tốt đẹp. Khó tránh được hao hụt tài chính hay đau ốm vào năm 52 tuổi. Năm 53 tuổi, có phần hơi xấu vào tháng 10. Năm 54 tuổi, tài vận tạm ổn, chuyện tình cảm có nhiều tiến triển. Những tháng đầu năm năm 55 tuổi được thảnh thơi nhưng đến cuối năm có nhiều chuyện khiến bạn phải bận tâm suy nghĩ.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Mọi chuyện được khá vào năm 56 tuổi. Bạn có đại hạn vào năm 57 tuổi nên mọi việc phải hết sức thận trọng. Không có chuyện gì lớn xảy đến vào năm 58 tuổi, con cái được thành đạt. Đến năm 59 tuổi và 60 tuổi, gia đình có nhiều chuyện vui, thảnh thơi tận hưởng cuộc sống, vui vầy cùng con cháu.

Khái quát tuvitrondoi nam mạng Ất Dậu:

Số này tuổi nhỏ khó nuôi,

Lớn lên mạnh khỏe tài ba hơn người.

Thu Đông sinh đặng thời yên,

Có phần sung sướng như cua đủ càn.

Xuân Hạ lỗi số cực thân,

Làm ăn có của thế mà phải lo.

Năm xưa vận hãy dỡ dang,

Tới hồi vận giũa lại càng vinh hoa.

Bởi nhờ kẻ quý giúp ta,

Sau này lập nghiệp vinh hoa thanh nhàn.

Số người tính đức hiền lương,

Nhưng mà anh em chẳng thuận chẳng hòa.

Có tay tạo lập cửa nhà,

Phước theo vận cuối tới già hiển vinh.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 16:30