Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tuất » Tử vi trọn đời Bính Tuất » Tử vi trọn đời Bính Tuất 2006 » Tử vi trọn đời Bính Tuất 2006 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 nữ mạng

Cung CẤN
Mạng ỐC THƯỢNG THỔ (đất ổ tò vò)
Xương CON CHÓ. Tướng tinh CON TRÂU

Bà Chúa Ngọc độ mạng

Tổng quan tử vi nữ mạng Bính Tuất:

Xem tu vi thấy rằng nữ mạng Bính Tuất được nhiều hay đẹp, thuận lợi trong cuộc đời. Tài chính và tình duyên chạm tới đỉnh cao ở trung vận. Có chút lo âu, phiền muộn ở tiền vận nhưng sang đến trung vận và hậu vận sẽ được vinh hoa, quyền quý.

Những người này có số hưởng thọ từ 78 tuổi đến 87 tuổi. Nếu làm nhiều việc thiện, sống hiền lương, tích nhiều phúc đức thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nữ mạng Bính Tuất được phân ra thành ba trường hợp sau:

Theo tử vi tuổi Tuất, những người sinh vào tháng 4 và tháng 9 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 5, 10 và 12 Âm lịch sẽ phải trải qua hai lần đò mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nữ mạng Bính Tuất được hạ sinh vào các tháng: 5, 6, 7, 8 và 11 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất kỳ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc đến trọn đời cùng ý chung nhân duy nhất của mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đình ở tiền vận có nhiều tự ti sang trung vận và hậu vận sẽ được thảnh thơi, dễ chịu.

Có nhiều cơ hội để xây dựng, phát triển sự nghiệp, khẳng định bản thân. Sự nghiệp được vẹn toàn và suôn sẻ từ năm 34 tuổi.

Tài lộc cũng từ trung vận trở đi mới có nhiều tiến triển tốt đẹp. Nên nắm bắt, trân trọng thời cơ thuận lợi giúp cho công việc của mình thăng tiến, vững mạnh.

Tuổi hợp làm ăn:

Nữ mạng Bính Tuất nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Đinh Hợi, Mậu Tỵ và Tân Mão để cùng làm ăn thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận buồm xuôi gió, phát tài phát lộc, thu về nhiều lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, vinh hoa, phú quý, tiền bạc rủng rỉnh, công danh tiền đồ xán lạn, rộng mở, con cái đuề huề, không phải lo nghĩ về bất cứ vấn đề gì thì nữ mạng Bính Tuất nên lựa chọn kết duyên với các tuổi hợp với mình về cả đường tình duyên và tài lộc như: Đinh Hợi, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tỵ, Giáp Ngọ và Ất Dậu.

Vợ chồng vẫn sẽ mặn nồng tình cảm nhưng tiền bạc chỉ ở mức vừa đủ chi tiêu, không vươn tới được sự sang giàu, quyền quý khi bạn nên duyên chồng vợ với các tuổi: Canh Dần, Nhâm Dần và Giáp Thân.

Cuộc sống sẽ không mấy may mắn, thuận lợi nếu Bính Tuất kết hôn với các nam mạng tuổi: Bính Tuất, Nhâm Thìn và Mậu Tuất. Nguyên nhân là vì ba tuổi này xung khắc với bạn cả về tình duyên và tài lộc.

Vào những năm xung kỵ trong chuyện lương duyên: 18, 20, 26, 30, 32, 38 và 42 tuổi bạn không nên tiến tới hôn nhân.

Nữ mạng Bính Tuất sinh vào các tháng: 1, 2, 4 và 5 Âm lịch thường sẽ lấy nhiều chồng hoặc gặp nhiều trắc trở trong chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Kỷ Sửu, Ất Mùi, Tân Sửu và Quý Mùi là những tuổi xung kỵ với nữ mạng Bính Tuất. Bạn không nên cộng tác trong công việc hay kết duyên với những tuổi này nếu không có thể cuộc sống sẽ gặp đôi chút khó khăn, trắc trở.

Gặp tuổi đại kỵ thì mọi việc phải hết sức thận trọng và giản dị

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới hỏi linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, sống tốt đời, đẹp đạo thì mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Nữ mạng Bính Tuất có đại hạn vào các năm: 25, 28, 32 và 40 tuổi. Bạn phải hết sức thận trọng trong mọi việc coi chừng nhiều chuyện bất lợi, rủi ro, đau ốm, bệnh tật hay tai ách xảy đến. Công danh, sự nghiệp và tài vận vào những năm này không được hanh thông, suôn sẻ. Những ý tưởng mới, những dự định lớn bạn nên để sang các năm khác thực hiện sẽ thu được nhiều thành quả hơn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu phải xuất hành đi xa hay cần thực hiện những việc lớn, quan trọng thì nữ mạng Bính Tuất nên khởi hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ là thích hợp nhất. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, thu được nhiều kết quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, chuyện tình cảm được như ý, tài vận suy giảm. Công danh sự nghiệp có nhiều tiến triển thuận lợi vào năm 21 tuổi và 22 tuổi. Sang năm 23 tuổi và 24 tuổi phát lộc nhưng vẫn phải cẩn trọng trong việc xuất hành đi xa và giao thương tài chính. Đến năm 25 tuổi, có phần hơi xấu, coi chừng kẻo ốm đau, bệnh hoạn hay tai ách.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi được thuận lợi vào tháng 3, tháng 5 và tháng 7, các tháng còn lại thì bình thường. Năm 27 tuổi và 28 tuổi, phải hết sức thận trọng trong quản lý chi tiêu tài chính cũng như công việc kẻo hao tổn tiền của. Năm 29 tuổi và 30 tuổi, có nhiều tiến triển trong chuyện công danh, cuộc sống và cuộc đời; riêng chuyện tình cảm cần kiên quyết hơn.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Vào năm 31 tuổi, nên đặt nhiều niềm tin hơn ở gia đạo, có nhiều cơ hội thuận lợi cho tiền tài. Sang năm 32 tuổi và 33 tuổi, cần nhẫn nhịn và tinh tường hơn mới có thể gỡ hết rắc rối trong chuyện gia đạo một cách nhanh chóng và hợp lý nhất. Đến năm 34 tuổi và 35 tuổi, có nhiều triển vọng cho tiền tài, nếu biết nắm bắt thời cơ và tận dụng triệt để cơ hội này thì sẽ mang về một khoản lợi khổng lồ.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vào những năm này, mọi chuyện đều được thuận lợi từ công việc đến chuyện tình cảm và tài vận. Bạn cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và con cái sẽ tốt hơn.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Công việc vô cùng suôn sẻ vào giai đoạn này tuy vậy bạn vẫn phải hết sức thận trọng trong việc giao thương tài chính. Chuyện tình cảm và tiền tài cũng được như ý.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi, mọi sự được bình thường. Sang năm 47 tuổi và 48 tuổi, tài vận ở mức vừa phải nhưng sức khỏe giảm sút. Đến năm 49 tuổi và 50 tuổi, cần chú ý hơn trong công việc, có thể được như ý trong mọi chuyện.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào những năm này, công việc được tạm ổn, sức khỏe cũng khá tốt. Bạn nên dành nhiều thời gian quan tâm tới gia đình và con cái sẽ tốt hơn.

Xem boi tu vi tron doi từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Gia đạo có nhiều thay đổi lớn vào khoảng thời gian này. Phải chú ý giữ gìn sức khỏe, cẩn trọng hơn trong chuyện con cái, quản lý chi tiêu tài chính và xuất hành đi xa.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Bính Tuất:

Bính Tuất mạng Thổ số này,

Ít tìm thấy ở nóc nhà mà ra.

Thuận sinh mùa Hạ thì sang,

Gái thì sung sướng, thanh nhàn lo chi.

Mùa Xuân lỗi số khổ bần,

Thu Đông cũng lỗi lắm phần gian nan.

Lỗi sinh cực nhọc thở than,

Thuận sinh phú quý vinh sang hơn người.

Số có bụng tốt thẳng ngay,

Rủi gặp tai nạn nhờ thần độ cho.

Đàn bà Giáp Bính can Canh,

Người nào cũng quý cũng sang không bền.

Số nàng lắm kẻ mến thương,

Thang mây bước tỏi hành thông cố ngày.

Hạn xưa còn khó nhọc thay,

Đến chừng bốn bốn vận này mới nên.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 01/11/2024 15:26