Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Thìn » Tử vi trọn đời Giáp Thìn » Tử vi trọn đời Giáp Thìn 1964 » Tử vi trọn đời Giáp Thìn 1964 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thìn 1964 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Giáp Thìn sinh năm 1964 nam mạng

Cung CẤN. Trực PHÁ
Mạng PHÚC ĐĂNG HỎA (lửa đèn nhỏ)
Khắc XOA XUYẾN KIM
Con nhà BẠCH ĐẾ (phú quý)
Xương CON RỒNG. Tướng tinh CON RẮN

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Giáp Thìn:

Theo tu vi phuong dong, nam mạng tuổi Giáp Thìn có cuộc sống tương đối tốt đẹp, những việc muốn làm thì đều có kết quả như ý muốn, vạn sự tất thành, đại cát đại lợi. Những người này được hưởng số vinh hoa, phú quý, ít khi lo nghĩ hay vất vả. Tóm lại, Giáp Thìn nam mạng có đường đời vô cùng suôn sẻ, thuận lợi.

Những người này có số hưởng thọ từ 78 tuổi đến 87 tuổi. Nếu sống hiền lương, làm nhiều việc thiện, tích phúc tích đức sẽ được tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Giáp Thìn được phân thành ba trường hợp như sau:

Những người được hạ sinh vào các tháng: 2, 3 và 9 Âm lịch, tình duyên có thể sẽ thay đổi đến ba lần mới tìm được bến đỗ cho cuộc đời.

Những ai sinh vào các tháng: 4, 6, 7, 8, 10 và 11 Âm lịch phải trải qua hai lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới được chung sống hạnh phúc đến cuối đời với người yêu thương.

May mắn nhất là những nam mạng Giáp Thìn sinh vào tháng 1 và tháng 12 Âm lịch. Họ không phải trải qua lần thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ hạnh phúc viên mãn với tình yêu duy nhất của cuộc đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Ở tiền vận, công danh phải trải qua nhiều thăng trầm, sóng gió nhưng sẽ xây dựng được chút địa vị. Từ 36 tuổi trở đi, con đường công danh mới rộng mở.

Gia đạo, sự nghiệp, và tài lộc được hưởng phúc phần để lại. Gia đạo êm ấm, yên vui, hạnh phúc cả cuộc đời. Sự nghiệp luôn bền chắc không lo sụp đổ. Tiền bạc luôn dư dả không bao giờ lo túng thiếu.

Tuổi hợp làm ăn:

Trong công việc, Giáp Thìn nam mạng nên lựa chọn các tuổi hợp với mình về đường tài lộc sẽ giúp cho mọi việc được suôn sẻ, thuận lợi, ít gặp khó khăn trở ngại mà tiền thì vào như nước. Đó là các tuổi: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thìn, Tân Hợi và Nhâm Tý.

Lựa chọn vợ, chồng:

Cuộc sống sẽ vô cùng viên mãn, hạnh phúc, công danh tiền tài rộng mở khi Giáp Thìn nam mạng kết duyên với những tuổi hợp với mình về đường công danh và đường tài lộc, đó là các tuổi: Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý và Nhâm Dần.

Tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng, thắm thiết nhưng khó chạm tới được giàu sang phú quý và cũng không rơi vào cảnh túng thiếu khi bạn nên duyên vợ chồng với những nữ mạng chỉ hợp về tình duyên: Giáp Thìn, Canh Tuất, Canh Tý và Mậu Tuất.

Khi Giáp Thìn nam mạng lựa chọn kết duyên với tuổi: Quý Sửu và Tân Sửu thì cuộc sống của hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực rất nhiều mới mong được hạnh phúc, vui vẻ. Nguyên nhân chính dẫn tới việc này là do hai tuổi này không hợp với bạn cả về đường tình duyên và đường tài lộc.

Ở những năm xung khắc trong chuyện hôn nhân: 20, 26, 32, 36, 44, 50 và 52 tuổi, nam mạng Giáp Thìn không nên tính chuyện thành gia lập thất sẽ tránh được những khó khăn, trở ngại trong tình cảm hay vợ chồng chia lìa, xa cách.

Nếu Giáp Thìn nam mạng sinh vào các tháng 2, 3, 6, 7 và 8 Âm lịch sẽ khó tránh khỏi việc phải nên duyên chồng vợ với nhiều người.

Tuổi đại kỵ:

Đàn ông Giáp Thìn không nên kết hôn hay cộng tác trong công việc với những tuổi xung khắc: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi. Tân Dậu, Quý Mão và Đinh Dậu. Khi kết hợp với những tuổi này thì làm việc gì cũng thất bại, hao tiền tốn của, tình duyên dang dở, không được lâu dài.

Gặp tuổi đại kỵ thì mọi việc phải thận trọng và giản dị hết mức. Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết là phạm tuổi đại kỵ và vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không nên cưới hỏi linh đình chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời. Còn nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt xung kỵ, tránh được tai ách. Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích phúc tích đức Trời Phật sẽ phù hộ, tai họa sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Nam mạng Giáp Thìn sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại nhất vào các năm: 19, 38, 30, 45 và 54 tuổi. Bạn nên hết sức cẩn thận trong mọi việc vào những năm này đề phòng gặp tai vạ hay đau ốm bệnh tật, hao tiền tốn của. Những dự định lớn hay những ý tưởng mới bạn nên để sang các năm khác sẽ tốt hơn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo cho việc xuất hành của người Giáp Thìn nam mạng là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ. Mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ và may mắn, ít gặp khó khăn trở ngại, và luôn được thành công.

Diễn tiến từng năm:

Tu vi tron doi từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi có phần hơi xấu, ốm đau bệnh tật liên miên, gặp nhiều phiền muộn, học hành khoa cử không được thành công. Sang năm 21 tuổi, mọi thứ mới được khởi sắc nhưng cần tránh xuất hành đi xa, chú ý tới sức khỏe bản thân và chuyện tình cảm. Năm 22 tuổi và 23 tuổi, tài vận và cuộc sống có nhiều triển vọng lớn. Đến năm 24 tuổi và 25 tuổi, chuyện tình cảm và tài vận có nhiều hay đẹp.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi và 27 tuổi, tài vận, công danh rộng mở. Sang năm 28 tuổi và 29 tuổi, được thảnh thơi, công việc có nhiều tiến triển tốt. Đến năm 30 tuổi, có nhiều cơ hội thuận lợi nhưng phải chú trọng đến chuyện hợp tác trong công việc.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Hai năm 31 tuổi và 32 tuổi, phải cực kỳ thận trọng trong công việc, giao thương tài chính và xuất hành đi xa. Sang năm 33 tuổi và 34 tuổi, mọi chuyện thuận lợi, suôn sẻ; nếu hợp tác đầu tư hay mở rộng kinh doanh sẽ thu được nhiều tiền của. Vận may song hành cùng nam mạng Giáp Thìn trong cả năm 35 tuổi.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Trong các năm này, mọi chuyện đều bình thường. Công việc ở mức bình thường. Sự nghiệp và cuộc sống có nhiều tiến triển. Tài vận dư dả, tình cảm được thuận lợi. Gia đình sung túc, hòa thuận, hạnh phúc.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Những năm này không được tốt. Công việc sa sút, ngưng trệ. Bạn nên dành nhiều thời gian cho gia đình và con cái sẽ tránh được rủi ro. Giáp Thìn nam mạng cũng không nên giao thương tài chính hay xuất hành đi xa kẻo rước vạ vào thân.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi được tạm ổn. Có vận may về tiền tài vào năm 47 tuổi. Năm 48 tuổi, tài lộc và công việc có nhiều triển vọng. Kỵ tháng 10 năm 49 tuổi, các tháng còn lại bình hòa.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Mọi sự đều bình thường vào khoảng thời gian này. Gia đình vui vẻ, hạnh phúc. Công việc không quá tốt cũng không quá xấu. Phải bình tĩnh, sáng suốt nhìn nhận vấn đề để xử lý những việc còn khúc mắc hợp tình hợp lý.

Từ năm 56 tuổi đến năm 59 tuổi: Tài vận bình hòa vào những năm này. Tuy nhiên cần chú ý đến con cái kẻo chúng gặp nạn. Có thể bị hao tổn tài lộc và tháng Giêng năm 57 tuổi nhưng cuối năm có lộc về tiền tài. Không nên xuất hành đi xa và du lịch biển đảo vào năm 59 tuổi.

Từ năm 60 tuổi đến năm 70 tuổi: Giáp Thìn nam mạng thảnh thơi tận hưởng tuổi già không phải lo nghĩ gì về công danh sự nghiệp nữa, được hưởng phúc phần về con cháu.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Giáp Thìn:

Giáp Thìn số mạng may thay,

Tuổi cùng với mạng hợp hòa thuận sinh.

Thu Đông sinh ra khổ hèn,

Xuân Hạ sinh đặng như đèn sáng trưng.

Trai thì vui vẻ đào hoa,

Tánh thì hiền hậu, không hay gian tà.

Thuận sinh sung sướng biết bao,

Lỗi sinh cực nhọc gian lao lắm lần.

Ví như cờ bạc đánh thua,

Về nhà lo lắng như cua gảy càng.

Số này trước vắn sau dài,

Vợ chồng thay đổi ba lần mới yên.

Số phải tu niệm ăn chay,

Sống lâu hưởng phúc lộc Trời ban cho.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 13:51