Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dần » Tử vi trọn đời Mậu Dần » Tử vi trọn đời Mậu Dần 1998 » Tử vi trọn đời Mậu Dần 1998 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Mậu Dần 1998 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Mậu Dần sinh năm 1998 nam mạng

Cung CẤN. Trực KHAI

Mạng THÀNH ĐẦU THỔ (đất trên thành)

Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY

Con nhà HUỲNH ĐẾ (phú quý)

Xương CON CỌP

Tướng tinh CON THUỒNG LUỒNG

Phật độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Mậu Dần:

Xem tu vi thấy rằng cuộc đời nam mạng Mậu Dần phải trải qua nhiều biến động, khó khăn, thường gặp những chuyện không như ý. Công danh sự nghiệp cũng phải trải qua nhiều sóng gió thăng trầm.Nếu biết kiên trì, cố gắng thì sau này mới có thành quả tốt.

Sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 36 tuổi. Công danh, sự nghiệp và tài vận có nhiều triển vọng.

Những người này có số hưởng thọ trung bình từ 75 tuổi đến 86 tuổi. Nếu ăn ở hiền lương, làm nhiều việc thiện thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Mậu Dần được chia thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 5, 7 và 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 3, 4, 6, 8 và 12 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nam mạng Mậu Dần được hạ sinh vào các tháng: 2, 9, và 10 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc đến trọn đời cùng ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Công danh không được suôn sẻ, thuận lợi lắm nhưng cũng không đến mức quá khó khăn. Bạn sẽ có được địa vị nhất định trong xã hội nhưng đó là nhờ có sự trợ giúp của gia đình.

Gia đình có nhiều rối ren, không được êm ấm, yên vui khiến cho bạn luôn cảm thấy tự ti. Bạn cần thận trọng và tinh tường hơn để nhanh chóng giải quyết hết những vấn đề rắc rối trong gia đạo thì công danh mới có cơ hội phát triển. Nếu không tất cả những thành quả đạt được sẽ sớm tiêu tan.

Sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 37 tuổi. Tiền tài được dồi dào từ năm 34 tuổi trở đi còn những năm trước đó thì thường vào cửa trước, ra cửa sau. Sự nghiệp và tiền tài song hành với nhau, tiền tài càng đủ đầy thì sự nghiệp càng phát triển.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng Mậu Dần nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất để cộng tác trong công việc thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, tránh được rủi ro, thua lỗ, phát tài phát lộc, thu về nhiều lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn, con cái đuề huề, không phải lo nghĩ về bất cứ vấn đề gì thì nam mạng Mậu Dần nên lựa chọn kết duyên với những tuổi hợp với mình về đường tình duyên lẫn đường tài lộc như: Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mật Tuất và Kỷ Sửu.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng tiền tài chỉ ở mức vừa đủ chi tiêu chứ không vươn tới được sự cao sang, quyền quý khi bạn nên duyên chồng vợ với các tuổi: Tân Mão và Đinh Dậu.

Cuộc sống sẽ không mấy may mắn, thuận lợi khi nam mạng Mậu Dần thành gia lập thất với các nữ mạng tuổi: Giáp Ngọ, Kỷ Hợi, Đinh Hợi và Mậu Tý. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc.

Vào những năm không tốt cho chuyện lương duyên: 21, 27, 33, 39, 45 và 51 tuổi thì bạn không nên kết hôn, xây dựng gia đình.

Nam mạng Mậu Dần sinh vào các tháng: 3, 4, 5, 6, 7 và 12 Âm lịch thường có số đào hoa, đa thê hay gặp phải nhiều khó khăn, trắc trở trong chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Canh Dần, Quý Tỵ, Bính Thân, Nhâm Dần. Ất Tỵ, Mậu Thân và Giáp Thân là những tuổi xung khắc với nam mạng Mậu Dần. Bạn không nên cộng tác trong công việc hay thành gia lập thất với những tuổi này nếu không mọi chuyện sẽ khó được như ý muốn.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới xin linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, sống tốt đời đẹp đạo, làm nhiều việc tốt thì mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Nam mạng Mậu Dần có đại hạn vào các năm: 23, 27. 31 và 37 tuổi. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều mâu thuẫn, bất hòa. Trong những năm này công việc cũng gặp khó khăn, trì trệ. Bởi vậy làm việc gì cũng phải thận trọng, không nên mạo hiểm đầu tư lớn. Những ý tưởng mới, những dự định lớn bạn nên để sang các năm khác thực hiện sẽ thu được nhiều kết quả hơn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu cần xuất hành đi xa hay phải thực hiện những việc lớn, quan trọng thì Mậu Dần nam mạng nên khởi hành vào giờ chẵn, ngày lẻ và tháng chẵn là thích hợp nhất. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, được nhiều thành công, mang lại nhiều thành quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Xem tu vi tron doi từ năm 29 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 29 tuổi, nhiều lo âu, phiền muộn. Năm 30 tuổi và 31 tuổi có khá hơn về chuyện công danh. Hai năm 32 tuổi và 33 tuổi, không có gì tiến triển. Sang năm 34 tuổi và 35 tuổi, mọi chuyện mới được khởi sắc, công việc có những bước tiến lớn, tiền tài cũng được rủng rỉnh hơn.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vận may song hành cùng bạn vào năm 36 tuổi. Năm 37 tuổi và 38 tuổi, sự nghiệp được vững chắc, công việc suôn sẻ, thuận lợi, gia đình êm ấm, vui vẻ. Đến năm 39 tuổi và 40 tuổi, mọi chuyện được như ý muốn từ gia đình đến công việc, sự nghiệp, tiền bạc và chuyện tình cảm. Nếu biết nắm bắt cơ hội, tận dụng thời cơ sẽ tạo được cuộc sống vinh hoa, phú quý.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Bạn có vận hạn vào năm 41 tuổi, bạn phải hết sức thận trọng trong tất cả mọi việc mới tránh được tai ương. Năm 42 tuổi và 43 tuổi, mọi chuyện đều bình thường, không có bất cứ biến cố nào xảy đến. Năm 44 tuổi và 45 tuổi, khó tránh được hao hụt tiền của hay gia đình bất hòa, xích mích hoặc tai ách xảy đến.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi và suốt cuộc đời: Năm 46 tuổi, có lộc về đường tài vận nhưng phải thận trọng trong việc giao thương tài chính. Từ năm 47 tuổi đến cuối cuộc đời, mọi chuyện đều ở mức bình thường từ công danh, sự nghiệp đến gia đình, công việc. Cần sát sao hơn trong việc chi tiêu tài chính. Nên dành nhiều thời gian quan tâm hơn đến sức khỏe bản thân cũng như gia đình và con cái.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Mậu Dần:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Mậu Dần mạng Thổ đất thành đền vua.

Số này trước vắn sau dài,

Anh em thân thích lạc ngoài phương xa.

Số sao có số quá chừng,

Duyên tình trắc trở lòng dòng đôi ba.

Tâm cơ tân khổ những là,

Bởi vì số mạng trở ra muộn màng.

Một thân toan tính trăm đường,

Đến khi vận giữa mới yên tấm lòng.

Tuổi sau mới được hưng long,

Cây già kết trái bông hồng tốt tươi.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 14/04/2024 22:37