Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tý » Tử vi trọn đời Canh Tý » Tử vi trọn đời Canh Tý 2020 » Tử vi trọn đời Canh Tý 2020 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Canh Tý 2020 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Canh Tý sinh năm 2020 nam mạng

Cung CÀN. Trực THÀNH
Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách)
Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
Con nhà HUỲNH ĐẾ (quan lộc, cô quạnh)
Xương CON CHUỘT. Tướng tinh CON RẮN

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Canh Tý:

Nam mạng tuổi Canh Tý có cuộc sống gian truân vào lúc trẻ, trung vận cũng gặp không ít khó khăn, thử thách nhưng bù lại công danh có nhiều triển vọng. Từ hậu vận trở đi thì thảnh thơi, hạnh phúc.

Những người này có số hưởng thọ từ 70 tuổi đến 75 tuổi. Nếu làm nhiều điều thiện, tích phúc tích đức thì kỷ tự khắc được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện tình duyên của nam mạng Canh Tý được phân thành ba trường hợp sau:

Những người sinh vào các tháng 4, 8, 9 và 12 âm lịch thì chuyện tình duyên có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong cuộc đời.

Những ai sinh vào các tháng 1, 2, 3, 5, và 10 âm lịch thì tình duyên có thay đổi cũng chỉ đến hai lần.

Còn những người sinh vào những tháng 6, 7 và 11 âm lịch sẽ chỉ có một mối lương duyên duy nhất, hai người sẽ chung sống hạnh phúc đến trọn đời với nhau.

Gia đạo và sự nghiệp:

Vào trung vận, công danh chạm được tới đỉnh cao. Gia đình yên vui, hòa thuận.

Từ 27 tuổi trở đi, sự nghiệp mới được vẹn toàn. Tài lộc dồi dào vào trung vận.

Tuổi hợp làm ăn:

Khi kết hợp với những người tuổi: Tân Sửu, Giáp Thìn và Đinh Mùi thì công việc của nam mạng Canh Tý sẽ gặp nhiều thuận lợi, không lo thất bại hay sụp đổ mà tiền tài sẽ vào như nước.

Lựa chọn vợ, chồng:

Nam mạng Canh Tý nên kết hôn với những tuổi hợp với mình cả về tình duyên lẫn tài lộc sẽ có được cuộc sống viên mãn, hạnh phúc, đó là các tuổi: Tân Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi và Mậu Tuất.

Nhưng nếu lựa chọn kết duyên với các tuổi chỉ hợp về đường tình duyên như: Kỷ Dậu và Đinh Dậu thì cuộc sống vợ chồng vẫn sẽ êm ấm nhưng tiền tài lại không dư dả, khó vươn tới được sự cao sang, quyền quý.

Khi kết duyên với những tuổi không hợp về tài lộc lại không hợp về tình duyên như: Canh Tý, Ất Tỵ, Bính Ngọ và Kỷ Hợi thì hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực hết sức mình mới xây dựng được cuộc sống hạnh phúc.

Các năm 15, 21, 25, 27, 33, 37 và 39 tuổi là các năm không tốt cho chuyện tình duyên của nam mạng Canh Tý. Bạn không kết hôn vào những năm này sẽ tránh được cuộc sống hôn nhân gặp nhiều trắc trở.

Tuổi đại kỵ:

Nếu nam mạng Canh Tý kết mối lương duyên hay hợp tác với các tuổi đại kỵ: Nhâm Dần, Quý Mão, Mậu Thân, Giáp Dần, Ất Mão và Bính Thân thì công việc sẽ bị lụn bại, tình duyên dang dở.

Nếu đã trót thương yêu và muốn nên duyên chồng vợ thì không được tổ chức linh đình, chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống đến trọn đời. Nếu người thân trong gia đình phạm tuổi đại kỵ thì nên thành tâm lập lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ tránh được tai ương, giảm bớt xung kỵ.

Năm khó khăn nhất:

Vào những năm xung khắc nhất trong cuộc đời mình: 24, 27 và 32 tuổi, nam mạng Canh Tý chỉ nên an phận thủ thường, chúng sẽ qua đi nhanh chóng. Đừng vì tham vọng giàu sang mà hùn vốn đầu tư hay thực hiện các dự định lớn vào những năm này, chúng chỉ đem lại tai họa chứ không có kết quả tốt đẹp. Mọi việc nên hết sức thận trọng.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo cho người Canh Tý xuất hành là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng chẵn. Thời điểm này sẽ giúp cho công việc được suôn sẻ, thuận lợi, không lo hao tổn tiền tài mà lại thu được nhiều thành quả như ý.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Vào năm 20 tuổi, mọi chuyện không được thuận lợi, tình duyên có nhiều đau buồn. Khi bước sang tuổi 21, công danh toại nguyện, cuộc đời cũng biến chuyển tốt đẹp. Năm 23 tuổi, được nhiều may mắn về tiền tài. Sang năm 24 tuổi, tình duyên gặp nhiều trở ngại, tài vận suy yếu. Sang năm 25 tuổi, mọi chuyện đều ở mức bình thường, cuộc sống có nhiều hay đẹp.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Vào năm 26 tuổi thì đường tài lộc không mấy tốt đẹp, tình cảm thiếu thốn, gặp phải nhiều điều rắc rối. Bước sang 27 tuổi, cần thận trọng trong vấn đề công danh, giao thương và tránh xuất hành đi làm ăn hay du lịch xa. Năm 28 tuổi, công danh, tài vận ở mức thấp. Năm 29 tuổi, tài lộc dồi dào, sự nghiệp được vẹn toàn. Năm 30 tuổi, công việc có nhiều triển vọng, cuộc đời sáng sủa hơn, đến cuối năm sẽ nhận được nhiều kết quả bất ngờ.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, thuận lợi cho việc xuất hành đi xa và chuyện công việc sẽ thu về nhiều thành quả lớn. Năm 32 tuổi, công việc không được suôn sẻ nhưng tài lộc sẽ đạt đỉnh. Năm 33 tuổi có hạn vào các tháng 3, 7, 8 và tháng 10; mọi việc bình thường nhưng không nên thực hiện những dự định lớn tránh hao công tốn của. Sang năm 34 tuổi, công việc làm ăn gặp nhiều may mắn. Đến năm 35 tuổi, có nhiều triển vọng để cuộc đời đạt đến đỉnh cao.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, không có biến cố hay việc quan trọng nào xảy ra, hợp tác kinh doanh sẽ gặp nhiều may mắn, cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình. Năm 37 tuổi, có hạn hao tổn tiền bạc vào tháng 3 và tháng 6. Sang năm 38 tuổi, mọi chuyện đều được thu xếp ổn thỏa. Năm 39 tuổi, danh vọng có nhiều thăng tiến. Năm 40 tuổi, công danh, sự nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi không được tốt cho lắm. Năm 42 tuổi, gặp nhiều trắc trở khó khăn. Sang năm 43 tuổi cần giữ gìn sức khỏe đề phòng ốm đau bệnh tật. Trong hai năm 44 tuổi và 45 tuổi, tài vận có nhiều may mắn.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Có vận hạn vào tháng 3 năm 46 tuổi, những tháng còn lại thì bình thường. Năm 47 tuổi, tài lộc khá tốt, nhìn chung cuộc sống khá dễ chịu. Sang năm 48 tuổi, có nhiều cơ hội tốt để phát triển. Năm 49 tuổi và 50 tuổi, cần cẩn thận trong công việc, đi làm ăn hay du lịch xa sẽ gặp nhiều may mắn. Cuộc sống ở mức bình thường nhưng cần chú ý giữ gìn sức khỏe vào năm 49 tuổi.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Gia đình và công việc có nhiều sự thay đổi vào những năm này. Cuộc sống có nhiều vui vẻ nhưng lại thiếu thốn về mặt tình cảm, tài lộc cũng không khá mấy.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Khi bước sang 56 tuổi, cần cẩn thận trong mọi việc, đặc biệt cần tránh đi xa hay lãng phí tiền của vào những việc không cần thiết. Năm 57 tuổi và 58 tuổi, mọi chuyện có biển chuyển tốt dần lên. Đến năm 59 tuổi và 60 tuổi, tài vận và chuyện tình cảm ở mức trung bình, cần quan tâm tới sức khỏe của bản thân nhiều hơn kẻo đau ốm liên miên.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Canh Tý:

Canh Tí, mạng Thổ cung Càn,

Đất ở đầu vách khó mà tìm ra.

Nhỏ thời vất vả phiêu lưu,

Lớn lên lập nghiệp lắm ưu lắm phiền.

Số tuổi khẳng khái đảm đương,

Thấy mạnh hiếp yếu thì thường nhảy vào.

Bạc tiền như thể chim bao,

Giàu có như thể sớm vào tối ra.

Tạo lập lắm cửa lắm nhà,

Mua cấTrồi bán thế là trắng tay.

Thấy người yếu thế cô đơn,

Có tiền cũng giúp chẳng cần đền ơn.

Số tuổi có chức có quyền,

Có tay quán xuyến có quyền khiển binh.

Vợ chồng xung khắc hay rầy,

Thế mà con cháu đầy nhà phải lo.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 12/04/2024 03:49