Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Quý Tỵ » Tử vi trọn đời Quý Tỵ 1893 » Tử vi trọn đời Quý Tỵ 1893 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Quý Tỵ 1893 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Quý Tỵ sinh năm 1893 nữ mạng

Cung KHÔN
Mạng TRƯỜNG LƯU THỦY (nước chảy dài)
Xương CON RẮN. Tướng tinh CON CHÓ SÓI

Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng

TỔNG QUAN:

Đoán xem số mạng tuổi này,
Cung Khôn mạng Thủy nước đầy chảy ra.
Nếu nàng sinh thuận mùa Đông,
Giàu nghèo cũng sướng tấm thân thanh nhàn.
Xuân Hạ sinh ra khổ bần,
Chịu phần khổ sở lắm lần giang nan.
Số này có chết một lần,
Nhưng nhờ âm đức Thánh Thần chỡ che.
Lỗi số vận mạng đổi đời,
Ly hương tổ quán ở thời mới an.
Anh em có kẻ giàu sang,
Ta nghèo phải chịu khó toan cậy nhờ.
Ngày mai mọi sự thành công,
Thanh nhàn giàu có hưởng phần ấm no.

CUỘC SỐNG:
Quý Tỵ cuộc đời hơi có nhiều lo âu buồn bã vào tiền vận, trung vận và hậu vận thì được đỡ lo phần nào, nhưng mạng số không được giàu sang phú quý cho lắm, nên gặp nhiều trở ngại trong cuộc sống.

Tóm lại: Tuổi Quý Tỵ cuộc đời có lo buồn vào tiền vận, trung vận và hậu vận được khá.

Tuổi Quý Tỵ hưởng thọ trung bình từ 68 đến 76 tuổi là mức tối đa, nếu ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng niên kỷ, còn nếu ăn ở gian ác thì sẽ bị giảm kỷ.

TÌNH DUYÊN:
Về vấn đề tình duyên, tuổi Quý Tỵ chia ra làm ba trường hợp như sau: Nếu sinh vào những tháng sau đây, cuộc đời sẽ phải có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 4, 9 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây, cuộc đời bạn sẽ có hai lần thay đổi vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 5, 8 và 10 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạn hưởng được hoàn toàn hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH:
Phần gia đạo có nhiều rối rắm vào tiền vận, trung vận và hậu vận mới được an vui. Công danh lên bổng xuống trầm và nếu có thì cũng chỉ có ở vào giai đoạn giữa của cuộc đời.

Phần sự nghiệp không có nhiều tốt đẹp cho lắm. Phần tiền tài khó khăn phải qua 30 tuổi trở đi mới gặp nhiều may mắn.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN:
Sau đây là những tuổi hợp cho sự làm ăn của bạn, đó là những tuổi: Quý Tỵ, Ất Mùi và Đinh Dậu.

Những tuổi trên rất hợp cho sự làm ăn của bạn trong việc hợp tác hay cộng tác, giao dịch về tiền bạc thì sẽ có nhiều tốt đẹp.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG:
Nếu kết hôn, hay lựa chọn hôn nhơn, bạn nên lựa những tuổi nầy sẽ được sống cao sang quyền quý, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi và Tân Sửu.

Những tuổi trên hợp về đường tình duyên lẫn tài lộc, nên dễ tạo được cuộc sống giàu sang phú quý.

Nếu bạn kết hôn với những tuổi sau đây, thì cuộc sống chỉ tạo được ở mức trung bình mà thôi, vì những tuổi sau đây chỉ hợp với tuổi bạn về đường tình duyên mà không hợp về đường tài lộc, đó là các tuổi: Giáp Ngọ, Mậu Tuất, Canh Tý và Nhâm Thìn.

Nếu kết hôn với những tuổi nầy, cuộc sống của bạn có thể trở nên bần hàn và việc làm ăn rất khó khăn, vì là những tuổi không hợp về đường tình duyên và cả về việc tài lộc, đó là các tuổi: Bính Thân, Mậu Thân.

Những năm nầy bạn không nên kết hôn, vì kết hôn sẽ gặp cảnh xa vắng, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 21, 27, 33 và 39. Đây là những năm xấu về cung lương duyên của tuổi bạn.

Nếu bạn sinh vào những tháng nầy có thể sẽ có nhiều chồng, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 4 và 5 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ:
Những tuổi sau đây là những tuổi đại kỵ trong cuộc đời bạn, nếu kết hôn hay làm ăn, bạn sẽ gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Nhâm Dần, Canh Dần.

Trong việc hôn nhân, nếu đã lở yêu thương nhau từ trước mà gặp phải tuổi đại kỵ thì tốt hơn hết là nên âm thầm ăn ở với nhau, tránh và kỵ nhứt là việc làm lễ hôn phối và ra mắt bà con thân tộc linh đình. Kỵ việc giở mâm trầu. Trong việc giao thiệp buôn bán, nếu gặp tuổi kỵ nên tránh giao thiệp lớn về vấn đề tiền bạc, coi chừng có sự phản trắc hoặc tan vỡ trong việc hùn hợp. Trong gia đình thân tộc nếu gặp tuổi kỵ thì phải coi theo đúng sao hạn của mỗi người, mỗi tuổi từng năm mà cúng thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT:
Tuổi Quý Tỵ có những năm khó khăn nhứt, đó là những năm ở vào số tuổi: 23, 27, 31 và 37 tuổi. Những năm nầy nên đề phòng bệnh tật hay hao tài.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT:
Ngày, giờ xuất hành hợp nhứt của tuổi Quý Tỵ là ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ. Xuất hành theo ngày, giờ kể trên trong suốt cuộc đời sẽ gặp được nhiều may mắn.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM:

Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian nầy bạn gặp nhiều tốt đẹp trong vấn đề tình cảm, việc công danh có nhiều may mắn. Những năm nầy phần tài lộc ít oi và yếu kém.

Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian nầy tuổi bạn có phát triển đôi chút về sự nghiệp, tiền bạc ra vô bất thường, việc làm ăn không được vững chắc và có nhiều sụp đổ về tài lộc cũng như về tình cảm.

Từ 31 đến 35 tuổi: Thời gian nầy tuổi bạn khá tốt tiền bạc được dễ dàng, việc làm ăn gặp được sự may mắn trong cuộc đời. Những năm nầy đừng nên phung phí tiền bạc cho lắm, vì chưa có cơ hội tạo lấy nhiều tài lộc.

Từ 36 đến 40 tuổi: Thời gian nầy, có phần vững vàng về sự nghiệp, nên lo làm ăn và lo lắng cho gia đình sự nghiệp, con cái là tốt hơn, đừng hoang phí.

Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy bạn phải gặp nhiều việc xui xẻo, bản thân thường có đau bệnh và hao tài tốn của. Những năm nầy nếu có sinh con càng tốt và sẽ qua khỏi tai nạn, hay hao tài tốn của.

Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian nầy được khá tốt về phần tài lộc, cuộc sống có nhiều tốt đẹp nên cẩn thận về việc làm ăn, cũng như về tài lộc và sự nghiệp.

Từ 51 đến 55 tuổi: Thời gian nầy trung bình không việc gì xấu hoặc quan trọng xảy ra cho cuộc sống, gia đình hạnh phúc yên vui.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 03/11/2024 05:10