Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Mão » Tử vi trọn đời Quý Mão » Tử vi trọn đời Quý Mão 1903 » Tử vi trọn đời Quý Mão 1903 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Quý Mão 1903 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Quý Mão sinh năm 1903 nam mạng

Cung ĐOÀI. Trực MẤN
Mạng KIM BẠCH KIM (vàng trắng)
Khắc LƯ TRUNG HỎA
Con nhà BẠCH ĐẾ (phú quý)
Xương CON MÈO. Tướng tinh CON HƯƠU

Ông Tử Vi độ mạng

Tổng quan tu vi nam mạng Quý Mão:

Cuộc đời người Quý Mão có nhiều hay đẹp, mọi chuyện đều được như ý muốn. Sự nghiệp nhanh chóng được tạo dựng. Ở trung vận, gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Đến hậu vận được thảnh thơi hưởng phúc.

Những người này có số hưởng thọ từ 76 tuổi đến 85 tuổi. Nếu ai ăn ở hiền lành, lương thiện, làm nhiều điều tốt thì tự khắc được tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của người Quý Mão nam mạng được phân thành ba trường hợp sau:

Những ai sinh vào các tháng 5, 6 và tháng 9 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới tìm được hạnh phúc đích thực.

Những người sinh vào các tháng 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch thì may mắn hơn một chút vì chuyện tình duyên chỉ phải trải qua hai lần thay đổi sẽ tìm được bến đỗ của cuộc đời.

Nam mạng Quý Mão sinh vào tháng 3 và tháng 4 Âm lịch là những người may mắn nhất trong chuyện tình duyên. Những người này chỉ có duy nhất một ý chung nhân và chung sống với nhau hạnh phúc đến đầu bạc răng long.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo êm ấm, yên vui cả cuộc đời. Nhưng công danh chỉ dừng ở mức khá.

Sự nghiệp gặp nhiều suôn sẻ, thuận lợi. Có phúc phần về đường tài lộc nên tiền bạc luôn rủng rỉnh.

Tuổi hợp làm ăn:

Muốn mọi chuyện suôn sẻ, thuận lợi, luôn được thành công, thu về nhiều tài lộc thì Quý Mão nam mạng nên lựa chọn các tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ và Kỷ Dậu để cộng tác, kết hợp làm ăn. Vì những tuổi này rất hợp với Quý Mão nam mạng về đường tài lộc.

Lựa chọn vợ, chồng:

Cuộc sống vợ chồng hạnh phúc viên mãn, tiền bạc luôn dư dả, không phải lo nghĩ gì khi Quý Mão nam mạng kết duyên với những nữ mạng vừa hợp về tài lộc lại hợp về tình duyên, đó là các tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Tân Hợi và Tân Sửu.

Cuộc sống chỉ đạt ngưỡng trung bình, tiền bạc vừa đủ tiêu nhưng tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng, thắm thiết khi nam mạng Quý Mão nên duyên vợ chồng với những tuổi hợp về đường tình duyên những không hợp về đường tài lộc là: Giáp Thìn, Bính Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Dần.

Khi chọn kết hôn với các tuổi: Mậu Thân, Canh Thân và Nhâm Dần thì cuộc sống của hai người sẽ gặp nhiều vất vả, khó khăn. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp với Quý Mão nam cả về đường tình duyên và đường tài lộc.

Ở những năm xung khắc trong chuyện tình duyên: 20, 24, 26, 32, 34 và 46 tuổi, bạn cần tránh nên duyên chồng vợ kẻo vợ chồng dễ chia lìa, xa cách.

Nếu sinh vào các tháng 1, 5, 6, 9 và 10 Âm lịch thì chuyện thành gia lập thất của bạn sẽ gặp khá nhiều trở ngại hoặc có thể bạn sẽ lấy nhiều vợ.

Tuổi đại kỵ:

Quý Mão nam mạng cần tránh kết duyên hay hùn hợp làm ăn với những tuổi xung khắc với mình, đó là: Nhâm Tý và Canh Tý. Nếu kết hợp với hai tuổi này, mọi chuyện sẽ đổ vỡ, thua lỗ, thất bại hay phá sản; tình duyên dang dở, không được lâu bền.

Gặp tuổi đại kỵ, mọi chuyện nên hết sức thận trọng và giản dị. Nếu đã trót lỡ yêu thương mới biết phạm tuổi đại kỵ thì chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám chứ không nên cưới hỏi rầm rộ sẽ có cơ may chung sống đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn cho mỗi người hàng năm để giảm bớt xung kỵ, tránh được tai ương. Quan trọng là phải ăn ở lương thiện, tích phúc tích đức, mọi chuyện xấu đều có thể hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Các năm xung khắc nhất trong cuộc đời Quý Mão nam mạng là 25, 27, 29 và 33 tuổi. Vào những năm này bạn nên an phận thủ thường, cẩn trọng trong tất cả mọi việc sẽ tránh được tai họa. Rất nhiều trở ngại sẽ ập đến với bạn vào năm này vì vậy hãy để những ý tưởng mới hay dự định lớn sang những năm sau sẽ không hao công tốn của.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo để nam mạng Quý Mão xuất hành là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ. Xuất hành vào thời điểm này, bạn sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi, thu về nhiều tài lộc, mọi sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, may mắn sẽ đến với bạn trong mọi chuyện, đặc biệt là tình duyên: tìm được ý chung nhân của cuộc đời hoặc nhận được lời tỏ tình từ người mình thích hay sự đồng ý kết duyên từ đối phương. Năm 21 tuổi, tình duyên được như ý muốn nhưng công danh tài vận giảm sút. Sang năm 22 tuổi, gia đình êm ấm, yên vui, công danh được vững vàng. Năm 23 tuổi, mọi chuyện đều ở mức khá. Năm 24 tuổi và 25 tuổi, công danh và chuyện công việc gặp nhiều thuận lợi.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi không được tốt cần tránh xuất hành đi xa hay thực hiện những giao thương về tài chính sẽ làm hao tổn tiền tài. Năm 27 tuổi và 28 tuổi, tài lộc dồi dào, chuyện công việc gặp nhiều thuận lợi. Đến năm 29 tuổi và 30 tuổi, mọi sự bình yên, cần chú ý giữ gìn sức khỏe nhất là vào tháng 10 năm 30 tuổi kẻo đau ốm liên miên.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, có nhiều cơ hội thuận lợi cho công danh sự nghiệp phát triển. Sang năm 32 tuổi và 33 tuổi, có những bước tiến mới trong cuộc đời. Đến năm 34 tuổi và 35 tuổi, không được tốt, cẩn thận kẻo đổ bệnh hay hao tổn tiền của.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, mọi sự đều ở mức bình thường, công việc không được thuận lợi. Sang năm 37 tuổi và 38 tuổi, mọi chuyện tốt lên, công việc được suôn sẻ, tài vận dồi dào. Đến năm 39 tuổi và 40 tuổi, hợp tác đầu tư cho các dự án lớn hay thực hiện những việc quan trọng gặp nhiều khó khăn, trắc trở, dễ hỏng việc.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, đại kỵ xuất hành đi xa vào tháng 4 và tháng 8 Âm lịch kẻo gặp tai họa hay thua lỗ trong công việc. Năm 42 tuổi và 43 tuổi, giao thương tài chính và chuyện tình cảm không được thuận lợi. Đến năm 44 tuổi và 45 tuổi, công danh sự nghiệp giảm sút nhưng không cần quá quan trọng hóa vấn đề.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi, công danh, sự nghiệp và cuộc sống có nhiều triển vọng. Năm 47 tuổi và 48 tuổi, tài vận dồi dào, công danh gặp nhiều may mắn. Năm 49 tuổi và 50 tuổi, sức khỏe ổn định, tài vận suy giảm, khó tránh hao tổn tiền của.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Hãy nỗ lực, cố gắng vượt qua những khó khăn, thử thách mà cuộc đời đã đặt ra vào năm 51 tuổi. Sang năm 52 tuổi và 53 tuổi, cần cẩn trọng trong việc giao thương tài chính và thực hiện những dự định lớn. Đến năm 54 tuổi và 55 tuổi, công danh, tài lộc không được suôn sẻ, cuộc sống ở mức trung bình.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Công việc và cuộc đời gặp nhiều thuận lợi vào năm 56 tuổi. Năm 57 tuổi và 58 tuổi, cuộc sống khấm khá hơn, con cái tạo dựng được cuộc sống cho riêng mình. Đến năm 59 tuổi và 60 tuổi, gia đạo êm ấm, yên vui nhưng sức khỏe và tài lộc giảm sút. Dành nhiều thời gian hơn cho bản thân sẽ tránh được các bệnh của tuổi già.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Quý Mão:

Nhìn xem số mạng tuổi này,

Như vàng tây trắng có ngày giàu sang.

Tiền vận vất vả khó con,

Trung vận mạnh khỏe làm ăn hơn người.

Trai thì lại có lắm nghề,

Bụng người ngay thẳng không hề tham lam.

Mùa Thu sinh đặng thuận mùa,

Mùa Hạ hỏa khắc phải dời đổi thay.

Bụng người cũng có tánh linh,

Nghi đâu trúng đó thiệt tình chẳng sai.

Nếu tu thì phước lại tăng,

Tuổi già sung sướng lộc tài thiếu chi.

Tuổi nhỏ phải chịu gian nan,

Tuổi già vinh hiển giàu sang hơn người.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 22:12