Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tuất » Tử vi trọn đời Nhâm Tuất » Tử vi trọn đời Nhâm Tuất 1922 » Tử vi trọn đời Nhâm Tuất 1922 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Tuất 1922 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1922 nam mạng

Cung CÀN. Trực PHÁ
Mạng ĐẠI HẢI THÙY (nước biển lớn)
Khắc THIÊN THƯỢNG HỎA
Con nhà HẮC ĐẾ (quan lộc tân khổ)
Xương CON CHÓ. Tướng tinh CON CHI KHỈ

Phật độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Nhâm Tuất:

Boi tu vi thấy rằng cuộc đời Nhâm Tuất nam mạng phải trải qua rất nhiều thăng trầm và đổi thay. Họ giỏi kiếm tiền nhưng lại không có kế hoạch chi tiêu hợp lý. Dù có gặp phải khó khăn nhưng những người này may mắn gặp được quý nhân phù trợ, giúp đỡ vượt qua. Sau năm 45 tuổi, công danh sự nghiệp càng vững chắc, ổn định hơn.

Nhâm Tuất rất chăm chỉ, cần cù trong công việc nhưng đôi khi kết quả họ nhận được lại không như ý. Nếu có quyết tâm, cố gắng vượt qua, khó khăn sẽ được khắc phục, có số hưởng sung sướng, tài lộc về sau.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 75 tuổi đến 86 tuổi. Những người ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tốt thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Nhâm Tuất được chia ra thành ba trường hợp sau:

Những người sinh vào tháng 8 và tháng 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời.

Còn nam mạng Nhâm Tuất sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc cùng ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình đến trọn đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo của nam mạng Nhâm Tuất không được êm ấm, yên vui vì những sự cố từ chính gia đình họ, nếu biết nhìn nhận vấn đề và khéo léo ứng xử thì mọi chuyện sẽ được tốt đẹp.

Công danh được tạo dựng bằng chính khả năng của họ chứ không phải bằng con đường học hành và chỉ dừng ở mức khá. Gặp rất nhiều trở ngại trong việc xây dựng sự nghiệp nhưng may mắn được quý nhân giúp đỡ vượt qua. Đến năm 47 tuổi hoặc 48 tuổi càng có nhiều triển vọng và cơ hội khẳng định bản thân hơn.

Tiền tài ở mức vừa đủ đã là một điều hạnh phúc với nam mạng Nhâm Tuất vì họ là những người coi trọng đời sống tình cảm hơn bất kì thứ vật chất nào trên đời.

Tuổi hợp làm ăn:

Nhâm Tuất nam mạng nên lựa chọn các tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần và Tân Tỵ để cộng tác trong công việc thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, dễ được thành công, mang lại nhiều lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc lúc nào cũng rủng rỉnh, không phải lo nghĩ về bất cứ chuyện gì, công danh, tiền đồ rộng mở, xán lạn khi nam mạng Nhâm Tuất nên duyên chồng vợ với những tuổi hợp với mình về đường tài lộc và đường tình duyên như: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Nhâm Thân.

Tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng thắm thiết nhưng cuộc sống chỉ vừa đủ chi tiêu chứ không dư dả khi bạn kết duyên với các tuổi: Giáp Tuất, Canh Thìn và Mậu Thìn

Quý Mùi và Tân Mùi. Nguyên nhân là vì hai tuổi này không hợp với bạn về cả đường tình duyên và đường tài lộc.

Vào những năm không tốt cho chuyện lương duyên: 19, 21, 27, 33, 39, 45 và 51 tuổi, bạn nên tránh kết hôn.

Nam mạng Nhâm Tuất sinh vào các tháng: 2, 3, 6, 7, 8, 9 và 10 Âm lịch thì thường có số đa thê hay gặp nhiều trắc trở trong chuyện thành gia lập thất.

Tuổi đại kỵ:

Nhâm Tuất nam mạng không nên cộng tác hay kết hôn với những tuổi xung khắc với mình như: Đinh Sửu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu và Đinh Mão. Nếu kết hợp với những tuổi này thì Nhâm Tuất cần phải biết nhường nhịn, chia sẻ và lắng nghe đối phương của mình hiều hơn nữa để tìm được tiếng nói chung trong mối quan hệ.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn nên duyên vợ chồng thì không được tổ chức cưới hỏi linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, sống tốt đời đẹp đạo, làm nhiều việc tốt, tích nhiều phúc đức mọi chuyện sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Nhâm Tuất nam mạng có đại hạn vào các năm: 25, 27, 31, 33 và 42 tuổi. Bạn cần hết sức thận trọng trong tất cả mọi việc đề phòng những bất lợi, đau ốm bệnh tật hay tai ách bất ngờ xảy đến. Công danh, sự nghiệp và tài vận không được hanh thông vào những năm này. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều mâu thuẫn, xích mích. Những dự định lớn, những ý tưởng mới bạn nên chờ các năm này qua đi rồi hẵng thực hiện sẽ thu được kết quả như mong muốn. Vượt qua những năm khó khăn này, sự nghiệp sẽ thăng tiến như ý muốn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu xuất hành đi xa hay thực hiện hiện những việc lớn, quan trọng thì Nhâm Tuất nam mạng nên lựa chọn giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn để khởi hành. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, dễ được thành công, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, chuyện tình cảm có nhiều phiền muộn. Năm 21 tuổi, bạn sẽ phải hứng chịu nhiều thất bại. Để bù đắp cho những vất vả trước đó thì đường công danh năm 22 tuổi sẽ vô cùng thuận lợi. Năm 23 tuổi, công danh vẫn tiếp tục phát triển nhưng sẽ có nhiều chuyện buồn vui lẫn lộn, đan xen nhau xảy đến với bạn. Năm 24 tuổi bạn có hạn vào mùa Đông đặc biệt là tháng 11 Âm lịch, phải hết sức thận trọng trong mọi việc đề phòng tai họa có liên quan đến lửa. Năm 25 tuổi, không nên xuất hành đi xa hay quá tin tưởng bạn bè mà bị lừa gạt cũng không biết.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, có tin vui đặc biệt đến với bạn. Chuyện tình cảm và tài vận đều vô cùng tốt đẹp vào năm 27 tuổi. Trong khoảng thời gian từ năm 28 tuổi đến năm 30 tuổi, cuộc sống được đủ đầy, dư dả. Cần cẩn thận kẻo ốm đau, bệnh tật vào năm 30 tuổi.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Có thể nói, đây là những năm nhiều khó khăn, thử thách nhất trong cuộc đời của bạn. Trong ba năm 31 tuổi, 32 tuổi và 33 tuổi, bạn thường xuyên ốm đau bệnh tật nhưng rồi mọi chuyện sẽ qua đi. Năm 34 tuổi và 35 tuổi, vận xui vẫn còn đeo bám bạn, phải hết sức thận trọng trong tất cả mọi việc.

Từ năm 36 tuổi đến năm 44 tuổi: Đây là những năm tốt đẹp nhất trong cuộc đời bạn để bù đắp lại những khó khăn ở giai đoạn trước. Mọi chuyện đều vô cùng thuận lợi. Bạn nên tận dụng triệt để cơ hội hiếm có này để gây dựng cơ đồ sự nghiệp cho bản thân.

Từ năm 45 tuổi đến năm 50 tuổi: Có vận may vào thán 6 và tháng 8 năm 45 tuổi, công việc được suôn sẻ thuận lợi. Có nhiều triển vọng hơn cho công việc vào năm 46 tuổi. Có hạn nhẹ vào tháng Giêng năm 47 tuổi, cần tránh xuất hành đi xa hay hợp tác trong công việc kẻo hao công tốn của, những tháng còn lại đều bình thường. Năm 48 tuổi, có lộc về đường tài vận. Đến năm 49 tuổi và 50 tuổi, mọi việc đều ở mức bình thường.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Năm 51 tuổi, gia đình êm ấm, yên vui, con cái có địa vị nhất định, tài lộc dư dả. Năm 52 tuổi, cuộc sống ở mức trung bình không có biến động nào đáng kể. Có hạn vào tháng 9 năm 53 tuổi, cần chú ý giữ gìn sức khỏe bản thân kẻo đổ bệnh bất ngờ. Hai năm 54 tuổi và 55 tuổi, mọi chuyện đều bình ổn, được như ý nguyện.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Đây là quãng thời gian yên bình nhất, không phải bận tâm lo nghĩ bất cứ vấn đề gì. Thảnh thơi, an nhàn tận hưởng cuộc sống, vui vầy cùng con cháu. Tiền tài rủng rỉnh. Con cháu thành đạt.

Khái quát tuvitrondoi nam mạng Nhâm Tuất:

Nhâm Tuất số mạng như vầy,

Nước ở biển lớn chảy vào tràn sông.

Thuận sinh gặp đặng Thu Đông,

Mạng đặng sung sướng ở không ăn hoài.

Sanh nhằm tháng khác chẳng may,

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Dần, Mão chẳng hay.

Tưởng đâu chết hụt đã rồi,

Nhờ Trời Phật độ thuở hồi ấu niên.

Số này phải giữ phải kiên,

Có khi té nặng tật nguyền chẳng sai.

Không phần chơi với bạn bè,

Bạc tiền giúp đỡ sau là phản ngay.

Tiền vận phải chịu gian truân,

Nhà cửa nhiều lớp kinh dinh đổi đời.

Hậu vận mới được yên thân,

Lập nên cơ nghiệp ở thời bền lâu.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 06/11/2024 21:44