Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Thìn » Tử vi trọn đời Nhâm Thìn » Tử vi trọn đời Nhâm Thìn 1892 » Tử vi trọn đời Nhâm Thìn 1892 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thìn 1892 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Nhâm Thìn sinh năm 1892 nam mạng

Cung CHẤN. Trực KIÊN
Mạng TRƯỜNG LƯU THỦY (nước chảy dài)
Khắc THIÊN THƯỢNG HỎA
Con nhà HẮC ĐẾ (trường mạng)
Xương CON RỒNG. Tướng tinh CON CHÓ SÓI

Ông Tử Vi độ mạng

TỔNG QUAN:

Nhâm Thìn số mạng như là,

Trường lưa mạng thủy chảy hoài luôn luôn.
Lỗi sinh Xuân, Hạ phải buồn,
Giàu sang cũng mệt khổ thân cực hoài.
Thu, Đông sinh đặng thời nay,
Như cá gặp nước như Rồng gặp mây.
Đàn ông thuận số Can Nhâm,
Số thì quyền tước không thì cũng ông.
Đặng sinh là số tự trời,
Nhờ Trời Phật độ mới toàn mạng thay.
Số phải đợi vận làm giàu,
Hạn quá bốn chín lên cal lần lần.
Phước dư Trời báo thiện nhân,
Thọ khương phú hậu riêng xuân một nhà.


CUỘC SỐNG:
Tuổi Nhâm Thìn có nhiều hy vọng tốt đẹp về vấn đề tình duyên và tương lai về cuộc sống, có phần tốt đẹp về tình cảm và tài lộc, vào trung vận và hậu vận thì được nhiều tốt đẹp về hạnh phúc, công danh có phần lên cao.

Tóm lại: Cuộc sống nhiều tươi đẹp về phần hậu vận và có phần tốt đẹp về bổn mạng cũng như về cuộc sống tình cảm.

Tuổi Nhâm Thìn hưởng thọ trung bình từ 56 tuổi đến 60 tuổi là mức tối đa, nhưng có nhiều phúc đức thì sẽ được gia tặng niên kỷ, gian ác thì sẽ giảm kỷ.

TÌNH DUYÊN:
Tuổi Nhâm Thìn về tình duyên có ba giai đoạn như sau:

Nếu sinh vào những tháng này, cuộc đời có ba lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là tuổi Nhâm Thìn sinh vào những tháng: 4, 8 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc sống được hoàn toàn hạnh phúc, không thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH:
Phần công danh có kết quả tốt. Phần gia đạo được yên hòa vào trung vận, cuộc sống về gia đình và công danh, có nhiều tốt đẹp sau này.

Sự nghiệp được thành tựu mau lẹ, tiền bạc đầy đủ và có phần sung túc vào thời trung vận, có thể tạo nên hoàn toàn tốt đẹp về hai vấn đề này.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN:
Tuổi Nhâm Thìn hợp tác làm ăn với những tuổi này thìu có kết quả tốt đẹp về tài lộc cũng như về công danh và cuộc sống, đó là các tuổi rất hợp với tuổi Nhâm Thìn, tức là các tuổi: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG:
Nếu bạn lựa những tuổi này mà kết hôn thì được giàu sang và phú quý, đó là các tuổi: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Dần.

Nếu kết duyên với những tuổi này thì chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là các tuổi: Quý Tỵ, Kỷ Hợi, Tân Sửu. Những tuổi này chỉ hợp vào đường tình duyên mà không hợp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được cuộc sống trung bình mà thôi.

Nếu kết duyên với những tuổi này thì nghèo khổ, đó là kết duyên với các tuổi: Đinh Dậu, Tân Mão, vì những tuổi này không hợp về tình duyên mà cũng không hợp về tài lộc nên cuộc sống sẽ hết sức khó khăn cơ cực.

Những năm này bạn không nên cưới vợ, vì nếu cưới vợ sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên, đó là bạn ở vào số tuổi: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 52 tuổi.

Sanh vào những tháng này cuộc đời phải có nhiều vợ, đó là bạn sinh vào những tháng: 2, 3, 4, 8, 9 và 12 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ:
Tuổi Nhâm Thìn đại kỵ với những tuổi này, nếu kết duyên hay hợp tác làm ăn thì bị tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là các tuổi: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Bính Ngọ, Đinh Mùi và Mậu Tý.

Về vấn đề tình duyên khi gặp tuổi kỵ phải âm thầm ăn ở với nhau, không nên cưới lễ linh đình, kỵ mâm trầu. Gặp tuổi kỵ trong công việc làm ăn thì nên xem số mạng và cúng kiến nhà cửa. Gặp tuổi kỵ trong gia đình thì coi sao mà cúng cả hai tuổi và cầu Trời Phật xin giải hạn, thì sẽ qua khỏi tai nạn và sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT:
Tuổi Nhâm Thìn trong cuộc đời có những năm khó khăn nhứt, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi 19, 28 và 32t tuổi. Những năm này nên đề phòng tai nạn hay bệnh tật.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT:
Tuổi Nhâm Thìn có những ngày giờ hợp nhứt là ngày chẵn, giờ chăn và tháng chẵn. Xuất hành theo những giờ đó có phần thắng lợi về tài lộc, như cuộc đời.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM:

Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi nhiều triển vọng tốt đẹp cho cuộc sống. 21 tuổi hy vọng được thành công về công danh. 22 và 23 tuổi, hai năm này có nhiều phúc đức và hy vọng được phước lộc và tài lộc. 24 và 25 tuổi, hai năm này nên làm ăn hay đi xa thì có nhiều lợi to.

Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi, nhiều tốt đẹp về tài lộc và công danh có phần lên cao. 27 và 28 cũng còn nhiều tốt đẹp, cuộc sống hoàn toàn lý tưởng và gặp nhiều may mắn về tài lộc, tiền bạc dồi dào và có nhiều chuyên hay đẹp bất ngờ. 29 và 30 tuổi, hai năm này làm ăn được phát đạt và có nhiều tốt đẹp về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.

Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi, năm này làm ăn nên phát triển, có tài lộc và có cơ hội tạo lấy sự nghiệp và cuộc đời. 32 và 33 tuổi, hai năm này có hơi xấu nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về làm ăn. 34 và 35 tuổi, hai năm này trở lại khá tốt, nên phát triển việc làm ăn hay đi xa có nhiều thắng lợi hơn.

Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, năm hoàn thành sự nghiệp và cuộc đời. 37 và 38 tuổi, may mắn thành công hoàn toàn trong cuộc sống. 39 và 40 tuổi, vào những tháng cuối năm, những tháng đầu năm hơi xấu. Kỵ điều tiếng thị phi.

Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi có nhiều hay đẹp. 42 và 43 tuổi, nhiều tốt đẹp trong cuộc sống, có hy vọng thành tựu về tài lộc cũng như tình cảm. 44 và 45 tuổi, có nhiều ảnh hưởng tốt đẹp trong sự làm ăn cũng như về gia đạo, công danh.

Từ 46 đến 50 tuổi: 46 tuổi nhiều triển vọng tốt đẹp, tiền bạc dồi dào. 47 và 48 tuổi, hai năm này lại quá xấu, không nên đi xa hay giao dịch về tiền bạc, 49 và 50 tuổi, trở lại có nhiều tốt đẹp trong vấn đề công danh và sự nghiệp.

Từ 51 đến 55 tuổi: Khoảng thời gian này, không được tốt cho bổn mạng, cuộc sống có phần bị đảo lộn tình cảm cuộc đời. Nên cẩn thận đề phòng sự rủi ro và hao tài tốn của trong những năm này.

Từ 56 đến 60 tuổi: Khoảng thời gian này không được tốt lắm, nên cẩn thận việc làm ăn, đừng phung phí tiền bạc, cố gắng tạo lấy sự vui tươi cho gia đình, để con cháu được vui vẻ sum họp.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 04/11/2024 19:56