Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dần » Tử vi trọn đời Nhâm Dần » Tử vi trọn đời Nhâm Dần 1962 » Tử vi trọn đời Nhâm Dần 1962 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Dần 1962 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Nhâm Dần sinh năm 1962 nam mạng

Cung CẤN. Trực TRỪ
Mạng KIM BẠCH KIM (vàng trắng)
Khắc LƯ TRUNG HỎA
Con nhà BẠCH ĐẾ (phú quý)
Xương CON CỌP. Tướng tinh CON NGỰA

Ông Tử Vi độ mạng.

Tổng quan tử vi nam mạng Nhâm Dần:

Vào tiền vận, những người nam giới tuổi Nhâm Dần phải trải qua nhiều khổ cực và phiền muộn. Sang đến trung vận và hậu vận mới gặp nhiều may mắn và được hưởng an nhàn.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 71 tuổi đến 82 tuổi. Những người ăn ở lương thiện, làm nhiều điều tốt tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của những nam mạng tuổi Nhâm Dần được phân thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng 5, 6 và 9 Âm lịch thì đường tình duyên sẽ thay đổi như thay áo. Họ phải trải qua ít nhất hai lần tan vỡ trong tình duyên thì mới tìm được người tâm đầu ý hợp để chung sống đến cuối đời.

Những người này sinh vào các tháng 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch phải đến lần thứ hai trong chuyện tình duyên mới có được hạnh phúc đích thực.

Những người may mắn nhất được hạ sinh vào tháng 1, 4 và 8 Âm lịch. Đường tình duyên viên mãn, không có bất cứ sự thay đổi nào.

Gia đạo và sự nghiệp:

Công danh ít được thuận buồm xuôi gió, khi lên cao, khi xuống thấp. Nhưng bù lại, gia đình được êm ấm, yên vui, hạnh phúc. Nhờ vậy mà cuộc đời của nam mạng tuổi Nhâm Dần mới bớt đi nhiều phiền muộn, lo âu.

Đến năm 34 tuổi, sự nghiệp được vẹn toàn. Tài lộc dồi dào vào hậu vận.

Tuổi hợp làm ăn:

Muốn công việc được xuôi chèo mát mái, thu về nhiều thành quả thì nam mạng Nhâm Dần nên lựa chọn các tuổi: Giáp Thìn, Canh Tuất và Mậu Thân để hợp tác làm ăn hay cùng thực hiện những dự định lớn. Mọi việc sẽ được như ý, đại cát đại lợi.

Lựa chọn vợ, chồng:

Các nữ mạng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân và Canh Tuất là lựa chọn hôn nhân thích hợp nhất cho người nam mạng tuổi Nhâm Dần. Bốn tuổi này hợp với nam mạng Nhâm Dần cả về tình duyên lẫn tài lộc nên tạo dựng được cuộc sống vô cùng viên mãn: con cháu đuề huề, gia đình hạnh phúc, giàu sang, phú quý.

Nếu lựa chọn kết hôn với những tuổi chỉ hợp về đường tình duyên còn đường tài lộc không hợp như: Đinh Mùi, Tân Hợi, Tân Sửu và Kỷ Hợi thì tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng nhưng tiền bạc thì chỉ vừa đủ chi tiêu chứ không dư dả.

Cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn, vất vả khi nam mạng Nhâm Dần lựa chọn kết duyên với tuổi Quý Mão và Kỷ Dậu. Vì hai tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc. Hai người cần cùng nhau cố gắng vượt qua những thử thách của cuộc sống nhất định sẽ được hạnh phúc, vui vẻ.

Ở các năm xung khắc trong tình duyên: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi, nam mạng Nhâm Dần không nên kết duyên sẽ tránh được cảnh vợ chồng chia lìa, xa cách.

Tuổi đại kỵ:

Những tuổi đại kỵ với nam mạng Nhâm Dần gồm có: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ. Những tuổi này không đem lại may mắn, thuận lợi hay hạnh phúc cho bạn. Nếu kết hôn hay hợp tác trong công việc thì bạn chỉ gặp thua lỗ thất bại, tình duyên dang dở, khó được lâu dài.

Nếu trót lỡ thương yêu nhau rồi mới biết là khắc tuổi và vẫn muốn đi đến hôn nhân thì hai người không nên tổ chức cưới hỏi linh đình mà chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống đến trọn đời. Nếu người thân trong gia đình phạm tuổi đại kỵ thì nên thành tâm lập lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt xung kỵ, tránh được tai ương.

Năm khó khăn nhất:

Những năm phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả nhất trong cuộc đời nam mạng Nhâm Dần là: 24, 28, 32 và 40 tuổi. Vào những năm này, bạn nên cẩn trọng trong mọi việc cần tránh hùn hợp làm ăn hay đầu tư các dự án lớn vừa không thu được kết quả lại hao công tốn của.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo để nam mạng Nhâm Dần xuất hành là: giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn. Xuất hành vào thời điểm này sẽ giúp cho công việc của bạn được suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, thu được nhiều thành quả như ý.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, có nhiều khó khăn xảy đến khiến bạn lo âu, phiền muộn, đặc biệt là chuyện tình duyên. Năm 22 tuổi, có nhiều cơ hội thuận lợi cho tài vận và tình cảm phát triển. Năm 23 tuổi, công việc suôn sẻ, tiền tài dư dả. Có vận hạn vào năm 24 tuổi, cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình. Năm 25 tuổi, đầu năm được may mắn, những tháng cuối năm cần cẩn trọng trong mọi việc sẽ tránh được tai bay vạ gió.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, gặp nhiều thuận lợi, cuộc sống có phần hưng thịnh, đủ đầy, yên vui. Năm 27 tuổi, mọi chuyện đều ở mức bình thường. Năm 28 tuổi là một năm bình lặng, cuộc sống an ổn. Năm 29 tuổi, công danh sự nghiệp suôn sẻ, công việc thu được nhiều thành quả tốt đẹp. Năm 30 tuổi, công danh có nhiều biến động, cần chú ý nhiều hơn đến gia đạo.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, mọi chuyện đều bình ổn. Năm 32 tuổi cần cẩn trọng trong công việc sẽ tránh được những hao tổn về tiền tài. Có hạn nhẹ vào tháng 4 và tháng 6 năm 33 tuổi, các tháng còn lại ở mức trung bình. Năm 34 tuổi và 35 tuổi, mọi sự đều yên bình, chuyện tình cảm gặp nhiều may mắn thuận lợi.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, nhiều triển vọng cho địa vị và tình cảm. Có lộc lớn về tiền tài vào năm 37 tuổi. Năm 38 tuổi, tạm ổn, cần tránh đi làm ăn hay du lịch xa vào tháng 4 và tháng 7 kẻo rước họa vào thân. Tháng 3, 7 và 10 năm 39 tuổi và tháng 3, 6 năm 40 có đại hạn, phải cẩn thận trong mọi việc sẽ tránh được tai họa ập đến.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, tài lộc dồi dào. Năm 42 tuổi, tài vận và cuộc sống gặp nhiều may mắn thuận lợi. Năm 43 tuổi và 44 tuổi, gia đạo yên vui, hạnh phúc; công việc suôn sẻ, thu về thành quả như ý. Đến năm 45 tuổi, gia đạo công danh có nhiều bước tiến.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Mọi chuyện tương đối ổn định vào năm 46 tuổi. Cần chú ý giữ gìn sức khỏe đề phòng đau ốm, bệnh tật vào năm 47 tuổi. Năm 48 tuổi, mọi sự yên ổn. Đến năm 49 và 50 tuổi, không có biến cố nào lớn xảy đến với nam mạng Nhâm Dần trong hai năm này.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Nhiều chuyện phiền muộn xảy đến trong công việc và gia đình vào năm 51 và 52 tuổi. Năm 53 và 54 tuổi, gia đình êm ấm, thuận hòa; mọi chuyện trong công việc cần phải suy tính kỹ càng thì mới có kết quả tốt. Đến năm 55 tuổi, phải thận trọng hơn trong đi lại và công việc kẻo gặp tai họa bất ngờ.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Vào những năm này, công danh sự nghiệp không được thuận lợi nhưng có lộc về đường tài vận. Đặc biệt chú ý đến sức khỏe vào khoảng thời gian này, nhất là năm 59 tuổi.

Khái quát tu vi tron doi nam mạng Nhâm Dần:

Tuổi Dần cung Cấn mạng Kim,

Tướng người tật bệnh khó tìm chẳng an.

Tuổi nhỏ như thể chỉ mành,

Ốm đau bệnh tật đã đành khó nuôi.

Tánh tình ăn nói bải buôi,

Khôn ngoan mềm mỏng hay vui hay cười.

Nam nhân cao số hơn người,

Số tu tích đức Phật Trời độ cho.

Số cao có số hơn người,

Đôi dòng ba thứ vợ ngoài vợ trong.

Nhưng mà chết hụt phải phòng,

Tướng mạng lớn lắm mới hòng sống lâu.

Đệ huynh cũng chẳng thuận hòa,

Tuổi nhỏ tự lập tuổi già nhờ con.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 06/11/2024 02:29