Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tuất » Tử vi trọn đời Mậu Tuất » Tử vi trọn đời Mậu Tuất 1958 » Tử vi trọn đời Mậu Tuất 1958 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất 1958 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958 nam mạng

Cung CHẤN. Trực BÌNH
Mạng BÌNH ĐỊA MỘC (cây mọc đất bằng)
Khắc SA TRUNG KIM
Con nhà THANH ĐẾ (phú quý)
Xương CON CHÓ. Tướng tinh CON VƯỢN

Phật Bà Quan Âm độ mạng.

Tổng quan tử vi nam mạng Mậu Tuất:

Xem tử vi thấy rằng những người nam giới tuổi Mậu Tuất được hưởng phúc phần của trời cho nên có cuộc sống an nhàn, vui vẻ, vinh hoa, phú quý.

Những người này có số hưởng thọ từ 78 tuổi đến 83 tuổi. Nếu sống lương thiện, tạo nhiều phúc đức thì sẽ được gia tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Chuyện tình duyên của những người nam giới tuổi Mậu Tuất được phân thành ba trường hợp sau:

Chuyện tình duyên trong cuộc đời có thể sẽ thay đổi đến ba lần khi những người này sinh vào các tháng: 5, 7 và 11 Âm lịch.

Số lần thay đổi trong chuyện tình duyên sẽ là hai nếu bạn sinh vào các tháng: 1, 3, 4, 6 và 12 Âm lịch.

Đường tình duyên viên mãn, chỉ kết hôn một lần trong đời khi những người này sinh vào các tháng: 2, 9 và 10 Âm lịch.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo của những người nam tuổi Mậu Tuất có nhiều hay đẹp nhưng là nhờ vào phúc phận của những người vợ mới được như vậy. Con đường công danh chỉ dừng ở mức bình thường, từ năm 30 tuổi trở đi sẽ tạo được thành quả về danh vọng.

Sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 30 tuổi. Tài lộc dồi dào, cuộc sống an nhàn, dư giả.

Tuổi hợp làm ăn:

Trong công việc, những người nam tuổi Mậu Tuất nên chọn những tuổi hợp với mình để mọi việc suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, mang lại nhiều tài lộc, không lo thất bát, đó là các tuổi: Đinh Hợi và Quý Mão.

Lựa chọn vợ, chồng:

Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi là các tuổi hợp với Mậu Tuất nam mạng cả đường công danh lẫn tài lộc. Lựa chọn kết duyên với các tuổi này thì bạn sẽ được sống trong cao sang, quyền quý, không có gì phải lo nghĩ.

Kết duyên với các tuổi: Mậu Tuất, Canh Tý, Giáp Thìn và Bính Ngọ thì đời sống hôn nhân của bạn chỉ hòa hợp về mặt tình cảm còn công danh sự nghiệp sẽ gặp phải rất nhiều trở ngại.

Còn nếu bạn lựa chọn các tuổi Nhâm Dần và Bính Thân để nên duyên chồng vợ thì không chỉ mang lại những trái ngang, mâu thuẫn trong hôn nhân mà còn ngăn trở sự phát đạt trên con đường tài lộc. Tóm lại, cuộc sống sẽ vô cùng vất vả nên hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực hết sức mới mong được hạnh phúc.

Những người nam giới tuổi Mậu Tuất không nên kết hôn vào các năm xung khắc trong đường tình duyên, đó là các năm: 20, 26, 32, 38, 44, 50 và 56 tuổi. Nếu kết duyên vào những năm này thì cuộc sống hôn nhân sẽ không được hạnh phúc và gặp phải rất nhiều trở ngại.

Tuổi đại kỵ:

Những người nam giới tuổi Mậu Tuất không nên lựa chọn hôn nhân hay cộng tác làm ăn với hai tuổi đại kỵ là: Tân Sửu và Quý Sửu. Nếu kết hợp với hai tuổi này thì người Mậu Tuất nam mạng làm việc gì cũng thất bại, tiền bạc thất thoát, tình duyên dang dở.

Nếu hai người đã trót lỡ yêu thương và muốn chung sống với nhau thì không nên tổ chức rầm rộ mà chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám thì có thể ăn ở đến trọn đời với nhau. Trong công việc thì không nên hợp tác với những người tuổi này vì sẽ hao công tốn của. Còn trong gia đình nếu gặp tuổi đại kỵ thì nên cúng sao giải hạn của mỗi người hàng năm để hóa giải bớt vận hạn.

Năm khó khăn nhất:

Những người nam giới tuổi Mậu Tuất cần chú trọng phòng trừ bất trắc trên mọi phương diện vào các năm khó khăn nhất trong cuộc đời mình là: 24, 27, 29 và 31 tuổi. Nếu thờ ơ, không quan tâm thì cuộc sống sẽ gặp nhiều rắc rối, bệnh tật.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo cho việc xuất hành của người nam giới tuổi Mậu Tuất là giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ. Nếu xuất hành vào thời điểm trên thì mọi chuyện sẽ suôn sẻ như ý muốn, gặt hái được nhiều thành công, vạn sự tất thành, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Vào năm 20 tuổi, tài lộc dồi dào, nhiều tốt đẹp trong chuyện khoa cử. Năm 21 tuổi là một năm trung bình, tài lộc bị suy yếu. Năm 22 tuổi và năm 23 tuổi, cần đề phòng tai họa và những điều không may xảy đến. Trong năm 24 tuổi và năm 25 tuổi, công danh và tình cảm có nhiều hay đẹp.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, cần cẩn trọng trong công việc, tránh xuất hành đi xa kẻo hao tiền tốn của. Trong năm 27 tuổi và 28 tuổi, mọi chuyện ổn định ở mức trung bình. Năm 29 tuổi và 30 tuổi, tài lộc và danh phận được tốt đẹp.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Công danh sự nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển và thu được nhiều thành quả vào năm 31 tuổi. Năm 32 tuổi và năm 33 tuổi, tiền bạc dồi dào, đề phòng tai họa ập đến bất ngờ vào năm 33 tuổi. Trong năm 34 tuổi và năm 35 tuổi, không có bất cứ biến cố nào xảy đến.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vận may song hành trong suốt năm 36 tuổi đem lại nhiều thành tựu. Có hạn nhẹ vào năm 37 tuổi và năm 38 tuổi, nên tránh xuất hành đi xa hay thực hiện các dự định lớn. Năm 39 tuổi và năm 40 tuổi, thận trọng mọi việc trong cuộc sống cũng như quản lý tiền bạc, nên dành nhiều thời gian chăm lo cho gia đình con cái.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Có nhiều điều hay đẹp trong những năm này nhưng vẫn nên thận trọng trong công việc và sự nghiệp. Gia đạo có chút phiền muộn.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Có nhiều mâu thuẫn, tranh cãi xảy đến vào những năm này. Nhìn nhận, nhận định kỹ càng mọi vấn đề sẽ tìm ra hướng giải quyết hợp lý nhất. Phải thận trọng trên mọi phương diện, đặc biệt là chuyện công việc.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào những năm này, mọi việc trong cuộc sống đều được thuận lợi, dễ dàng. Bạn nên tu chí làm ăn và dành thời gian nhiều hơn cho con cái, gia đình.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Mậu Tuất:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Mạng Mộc bình địa là cây đất bằng.

Hạ Thu lỗi số khó khăn,

Hai mùa vất vả lăng xăng cực hoài.

Đông Xuân thời đặng gặp may,

Thanh nhàn sung sướng ít ai dám bì.

Có lúc tai nạn hiểm nguy,

May nhờ Phật độ không bì bỏ thân.

Tiền vận lắm lúc lôi thôi,

Nhà cửa nhiều lớp có rồi cũng tan.

Nhưng mà mạng số giàu sang,

Vinh hoa phú quý an nhàn tấm thân.

Số đặng vui vẻ thảnh thơi,

Người nhờ âm đức của Trời ban cho.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 04/11/2024 01:51