Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tuất » Tử vi trọn đời Mậu Tuất » Tử vi trọn đời Mậu Tuất 1898 » Tử vi trọn đời Mậu Tuất 1898 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tuất 1898 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1898 nữ mạng

Cung TỐN
Mạng BÌNH ĐỊA MỘC (cây mọc trên đất vàng)
Xương CON CHÓ. Tướng tinh CON VƯỢN

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tu vi nữ mạng Mậu Tuất:

Phụ nữ tuổi Mậu Tuất có chút vất vả vào tiền vận nhưng sang đến trung vận công danh và sự nghiệp xán lạn, cuộc đời sẽ được tốt đẹp, có thể đạt được vinh hoa, phú quý vào hậu vận.

Những người tuoi Tuat có số hưởng thọ trung bình từ 78 tuổi đến 85 tuổi. Những người nào sống tốt bụng, lương thiện, tu tâm tích đức thì được gia tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Chuyện tình duyên của những người nữ tuổi Mậu Tuất có thể chia thành ba trường hợp sau:

Những người được hạ sinh vào tháng 3, 7 và 12 Âm lịch, tình duyên có phần trắc trở hơn những tháng khác. Họ có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi về chuyện tình duyên trong cuộc đời.

Những người sinh vào tháng 4, tháng 5, tháng 8 và tháng 11 Âm lịch thì sẽ phải trải qua hai lần thay đổi trong tình duyên.

Còn những ai sinh vào các tháng 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch sẽ có được tình duyên tốt đẹp, không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo của những người nữ Mậu Tuất có chút phiền muộn vào trung vận, sang đến hậu vận sẽ được vui vẻ, hạnh phúc.

Công danh, sự nghiệp và tài lộc phải trải qua nhiều thăng trầm nhưng chỉ dừng lại ở mức bình thường, không tiến xa hơn được.

Tuổi hợp làm ăn:

Kỷ Hợi, Quý Mão và Ất Tỵ là các tuổi mà phụ nữ Mậu Tuất nên hợp tác trong công việc. Những tuổi này sẽ giúp cho mọi việc được suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, tránh được những khó khăn, thu về nhiều tài lộc, mưu sự ắt thành, đại cát đại lợi.

Lựa chọn vợ, chồng:

Cuộc sống sẽ hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả khi phụ nữ Mậu Tuất kết duyên với các tuổi hợp về tài lộc lẫn tình duyên, đó là các tuổi: Kỷ Hợi, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Đinh Dậu và Ất Mùi.

Những nam mạng chỉ hợp về tình duyên là: Mậu Tuất, Canh Tý, Giáp Thìn và Bính Ngọ sẽ mang lại một cuộc sống gia đình hòa thuận, vui vẻ nhưng không được sang giàu, sung túc cho người nữ Mậu Tuất khi kết hôn.

Người nữ Mậu Tuất không nên lựa chọn hôn nhân với các tuổi: Nhâm Dần và Bính Thân vì hai tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc. Cuộc sống sẽ đầy sự ngang trái và túng quẫn khi bạn kết duyên với hai tuổi này. Hai người sẽ phải cố gắng và nỗ lực hết sức mình mới mong được hạnh phúc.

Bạn cũng không nên kết hôn vào các năm 16, 18, 24, 28, 30, 36 và 40 tuổi. Các năm xung khắc trong đường tình duyên này sẽ khiến cuộc sống hôn nhân gặp nhiều phiền muộn, không được lâu dài.

Tuổi đại kỵ:

Những người phụ nữ tuổi Mậu Tuất không nên kết duyên hay hợp tác với những tuổi xung khắc: Tân Sửu và Quý Sửu. Chuyện làm ăn sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở, thất bại còn tình duyên sẽ dang dở, không bền vững.

Nếu con cái, người thân mang tuổi đại kỵ thì nên cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người để hóa giải xung khắc. Còn trong tình duyên thì không nên tổ chức linh đình chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có thể chung sống với nhau đến trọn đời.

Năm khó khăn nhất:

Những nữ mạng tuổi Mậu Tuất sẽ phải trải qua một số năm rất khó khăn, chật vật, làm gì cũng không được như ý muốn, đó là các năm: 24, 29 và 34 tuổi. Vào các năm này, nên chú trọng, đề phòng bất trắc trên mọi phương diện. Nếu thờ ơ, không quan tâm thì cuộc sống sẽ gặp nhiều rắc rối, ốm đau bệnh hoạn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Người nữ mạng Mậu Tuất xuất hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng chẵn là thích hợp nhất. Xuất hành vào thời điểm hoàng đạo này sẽ được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn, công việc được suôn sẻ, thu về nhiều tài lộc.

Diễn tiến từng năm:

Xem tu vi tron doi từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi và năm 21 tuổi, nhiều điều không thuận lợi trong chuyện tình cảm và cuộc đời. Năm 22 tuổi và năm 23 tuổi, công danh gặp nhiều may mắn. Năm 24 tuổi và năm 25 tuổi, những thành công trong công việc mang lại nhiều tiền tài, chuyện tình cảm ở mức bình thường.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi và năm 27 tuổi, công danh và tài lộc có nhiều điều hay đẹp. Năm 28 tuổi và năm 29 tuổi, có nhiều triển vọng cho tài lộc và cuộc đời, nắm bắt cơ hội sẽ thu được thành quả lớn. Năm 30 tuổi, công danh sự nghiệp đều được tốt đẹp.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi và năm 32 tuổi, tài lộc dồi dào, cuộc sống đầy đủ, sung túc. Năm 33 tuổi và năm 34 tuổi, công danh sự nghiệp có nhiều bước tiến mạnh mẽ. Đến năm 35 tuổi, gia đạo êm ấm, có tài lộc vào cuối năm.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Trong năm 36 tuổi và năm 37 tuổi, công việc không gặp thuận lợi, tránh xuất hành đi xa hay thực hiện những dự định lớn, cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và con cái. Năm 38 tuổi và năm 39 tuổi, mọi sự ở mức trung bình. Đến năm 40 tuổi, tài lộc dồi dào nhưng vẫn cần đề phòng việc bị hao tổn.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Vào những năm này, không có biến động gì lớn xảy đến. Công việc làm ăn cần cẩn trọng sẽ tránh được rủi ro, mất mát tiền của.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Mọi sự đều ở mức khá, gia đạo có nhiều niềm vui vào những năm này. Công việc gặp nhiều suôn sẻ, thuận lợi. Có nhiều tin vui đến từ con cái. Sức khỏe của nữ mạng Mậu Tuất giảm sút, cẩn thận đau ốm liên miên.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Trong khoảng thời gian này, gia đạo có chút rối ren, sức khỏe giảm sút trông thấy nhất là vào mùa đông. Cố gắng giữ gìn sức khỏe, luyện tập thể dục để chống chọi lại các căn bệnh của tuổi già.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Phụ nữ Mậu Tuất có hạn lớn vào các năm này, cơ thể đau ốm liên miên.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Mậu Tuất:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Mạng Mộc, bình địa là cây đất bằng.

Gái sinh nghịch số Hạ Thu,

Thanh nhàn sung sướng ít ai dám bì.

Có lúc tai nạn hiểm nguy,

Thế mà Phật độ được qua tai nạn.

Buổi đầu tai nạn lôi thôi,

Nhà cửa nhiều lớp có rồi cũng tiêu.

Vợ chồng khắc khẩu cải hoài,

Thế mà con cháu đầy đàng phải lo.

Nữ nhân ít kẻ hiền lương,

Gặp chồng mạng nhỏ thì cầm quyền ngay.

Số gái tánh cũng như trai,

Giận ai muốn xé nuốt tươi mới vừa.

Có tánh khẳng khái đảm đương,

Thấy mạnh hiếp yếu thì thương nhảy vào.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 03/11/2024 22:12