Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Thân » Tử vi trọn đời Mậu Thân » Tử vi trọn đời Mậu Thân 2028 » Tử vi trọn đời Mậu Thân 2028 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Mậu Thân 2028 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Mậu Thân sinh năm 2028 nam mạng

Cung KHÔN. Trực ĐỊNH
Mạng ĐẠI TRẠCH THỔ (đất nhà lớn)
Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
Con nhà HUỲNH ĐẾ (quan lộc)
Xương CON KHỈ. Tướng tinh CON LẠC ĐÀ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Mậu Thân:

Mậu Thân nam mạng khi còn trẻ thì cuộc sống không được thuận lợi cho lắm, khi bước vào trung vận thì mọi sự được tốt đẹp hơn, đến hậu vận được thảnh thơi hưởng phúc nhưng vẫn còn phiền muộn. Tiền bạc luôn đủ đầy không bao giờ phải lo nghĩ về vấn đề này.

Những người này có số hưởng thọ từ 72 tuổi đến 81 tuổi. Những người làm nhiều việc thiện, ăn ở hiền lành, sống tốt đời đẹp đạo thì tự khắc được gia tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Mậu Thân được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 4, 8, 9 và 12 Âm lịch có thể sẽ trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc cuối cùng của mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời.

Còn những nam mạng Mậu Thân được hạ sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc cùng ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo của nam mạng Mậu Thân khi còn nhỏ có nhiều rối rắm tuy nhiên khi lớn lên rồi thì sẽ được êm ấm, yên vui.

Đường công danh của nam mạng Mậu Thân không vượt qua mức khá được.

Từ năm 36 tuổi trở đi, sự nghiệp ngày càng bền vững.

Tiền bạc lúc nào cũng rủng rỉnh, không bao giờ phải lo nghĩ.

Tuổi hợp làm ăn:

Mậu Thân nam mạng nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc là: Kỷ Dậu, Quý Sửu và Ất Mão để cộng tác trong công việc. Nếu kết hợp với ba tuổi này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, thu về nhiều lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, tiền bạc dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn thì nam mạng Mậu Thân nên lựa chọn kết hôn với những người hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc. Đó là các tuổi: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, và Ất Tỵ.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng cuộc sống chỉ ở mức bình thường khi bạn kết duyên với các tuổi: Canh Tuất, Nhâm Tý, Bính Tý và Bính Ngọ.

Cuộc sống sẽ gặp nhiều vất vả khi nam mạng Mậu Thân nên duyên vợ chồng với các nữ mạng tuổi: Mậu Thân và Giáp Dần. Nguyên nhân là vì hai tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên lẫn tài lộc.

Nam mạng Mậu Thân sinh vào các tháng: 1, 2, 4 và 5 Âm lịch thường có số đa thê hay gặp nhiều khó khăn trong chuyện thành gia lập thất.

Tuổi đại kỵ:

Mậu Thân nam mạng không nên kết duyên hay cộng tác trong công việc với những tuổi xung khắc với mình bao gồm: Tân Hợi và Quý Hợi. Nếu kết hợp với những tuổi này, mọi chuyện sẽ gặp nhiều trắc trở trở ngại, khó đạt tới thành công dễ chuốc lấy thất bại hay tình duyên dang dở, không được lâu dài.

Gặp tuổi đại kỵ thì mọi việc phải thận trọng và giản dị hết sức.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không nên tổ chức cưới hỏi linh đình, rầm rộ mà chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt được xung kỵ, tránh được tai ương.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc tốt, tích nhiều phúc đức những chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu xuất hành đi xa hay thực hiện những công việc lớn, quan trọng thì nam mạng Mậu Thân nên khởi hành vào giờ chẵn, ngày chẵn và tháng lẻ. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng thuận lợi, suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thành công, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Xem tử vi trọn đời từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Bạn có vận hạn vào năm 20 tuổi, phải hết sức thận trọng trong tất cả mọi việc đề phòng tai ách hay hao tiền tốn của. Năm 21 tuổi cần chú ý nhiều hơn đến công việc và tiền tài. Sang năm 22 tuổi và 23 tuổi, có chút thuận lợi nhưng cũng gặp nhiều phiền muộn. Đến năm 24 tuổi và 25 tuổi, cuộc sống có nhiều lo âu, tài vận không được hanh thông.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, vô cùng thuận lợi, được nhiều hay đẹp. Năm 27 tuổi và 28 tuổi, phải hết sức thận trọng trong mọi việc từ cuộc sống đến tiền tài. Đến năm 29 tuổi và 30 tuổi, cần chú ý hơn đến chuyện công việc, nói chung hai năm này không có biến cố gì lớn hay quan trọng xảy đến.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, tiền tài có phần dư dả. Năm 32 tuổi, cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình, bản thân gặp chút rắc rối cần bình tĩnh sáng suốt để giải quyết mọi vấn đề, nên thực hiện những việc vừa và nhỏ tránh những công việc lớn sẽ thu được những thành quả đáng kinh ngạc. Năm 33 tuổi và 34 tuổi không được tốt lắm, phải quan tâm hơn đến công việc, tránh xuất hành đi xa kẻo gặp rủi ro không đáng có. Đến năm 35 tuổi, cuộc sống và tài vận có nhiều hay đẹp.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Tài vận và cuộc sống được thịnh vượng nhưng phải chú ý giữ gìn sức khỏe kẻo ốm đau, bệnh hoạn, hao tổn tiền tài vào những năm này.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Vào những năm này, công danh, sự nghiệp đều gặp thuận lợi. Gia đình hòa thuận, yên vui. Cuộc sống thêm phần đủ đầy, dư dả.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Quãng thời gian này không được tốt lắm. Phải quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe bản thân đề phòng đau ốm bệnh tật liên miên làm tiền tài hao tổn, sinh ra nhiều phiền muộn.

Từ năm 51 tuổi đến năm 56 tuổi: Những năm này, bạn phải nhìn nhận, xem xét kỹ càng mọi vấn đề xảy đến, tuyệt đối không nên tin tưởng ai quá mà phó thác tiền của cho họ hay thực hiện những công việc lớn, quan trọng nếu không sẽ thu về thua lỗ, thất bại hoặc sự phản bội. Tiền tài có phần yếu kém hơn vào những năm này.

Từ năm 57 tuổi đến năm 65 tuổi: Những người nam mạng Mậu Thân sống khá thọ, được hưởng nhiều phúc phần. Vào những năm này, sự nghiệp và tài vận có thể được nhiều hay đẹp.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Mậu Thân:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Số cùng với mạng lắm lần gian truân.

Thìn,Tuất, Sửu, Mùi sinh thai,

Tỵ, Ngọ sáu tháng đặng mai thanh nhàn.

Số người cốt nhục không hòa,

Tự tay lập nghiệp mà nên cửa nhà.

Tuổi nhỏ chết hụt đôi lần,

Không thì bệnh tật khổ thân sau này.

Đầu tiên có của chẳng an,

Nhà cửa nhiều lớp rả tan đổi dời.

Tuổi nhỏ cực trí lao tâm,

Trở về lớn tuổi mới mong thanh nhàn.

Số người lại có biệt tài,

Làm ăn nên cửa bằng bàn tay không.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 07/11/2024 06:55