Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Mùi » Tử vi trọn đời Kỷ Mùi » Tử vi trọn đời Kỷ Mùi 1919 » Tử vi trọn đời Kỷ Mùi 1919 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Mùi 1919 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1919 nữ mạng

Cung TỐN
Mạng THIÊN THƯỢNG HỎA (lửa trên trời)
Xương CON DÊ. Tướng tinh CON RÁI

Tổng quan tử vi nữ mạng Kỷ Mùi:

Xem tu vi thấy rằng trong cuộc sống nữ Kỷ Mùi gặp nhiều may mắn. Sự nghiệp gặt hái được nhiều thành công, cuộc sống gia đình nhiều niềm vui, hôn nhân hạnh phúc, vận số may mắn nên họ không phải chịu nhiều vất vả mà vẫn đạt được nhiều thành tựu cả về công danh lẫn sự nghiệp.

Tổng kết: Nữ Kỷ Mùi xinh đẹp, giỏi giang, vận số tốt đẹp và nhiều may mắn. Đặc biệt sau kết hôn con đường công danh tài lộc đặc biệt phát triển mạnh, bước sang tuổi trung niên họ có vận may về con cái.

Nữ tuổi Kỷ Mùi hưởng thọ khoảng từ 70 đến 84 tuổi. Nếu sống lương thiện, tích nhiều phúc đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

Tình duyên:

Theo tử vi tuổi Mùi dựa vào tháng sinh Âm lịch mà tình duyên có sự khác biệt và được chia thành ba trường hợp sau đây:

Sinh vào các tháng 3, 6, và 10 Âm lịch, vận số của họ không được tốt đẹp như các tháng khác, cuộc sống gặp nhiều vất vả và trong tình duyên cũng vậy. Sau kết hôn cuộc sống hôn nhân của những người này có thể gặp phải những trắc trở và khó khăn. Cuộc sống gia đình có lúc không thuận hòa khiến họ cảm thấy chán nản và không có tinh thần. Nếu như hai vợ chồng có thể tin tưởng nhau hơn nữa, cùng chia sẻ những vất vả trong công việc cũng như vướng mắc tình cảm thì chắc chắn rằng hạnh phúc gia đình của họ sẽ được cải thiện theo hướng tốt đẹp.

Sinh vào các tháng 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch, cuộc sống hôn nhân của Kỷ Mùi lúc đầu sẽ không được thuận lợi như họ mong muốn. Trong cuộc sống chung có nhiều những bất đồng về suy nghĩ cũng như quan điểm giữa hai vợ chồng khiến cho không khí trong nhà luôn trầm lắng. Để giữ vững được hạnh phúc của bản thân thì nữ Kỷ Mùi nên biết cách tự kiềm chế sự nóng nảy của mình lại, nên biết học cách lắng nghe người khác nói như vậy mới tìm ra cách để giải quyết tốt mọi vấn đề.

Nếu sinh vào các tháng 1, 5 và 8 Âm lịch, thì đây là những người phụ nữ rất hạnh phúc trong hôn nhân. Kỷ Mùi sau kết hôn sẽ không phải lo lắng về bất kỳ vấn đề nào trong cuộc sống, hôn nhân hạnh phúc mỹ mãn như ý nguyện.

Gia đình và sự nghiệp:

Gia đạo: Cuộc sống gia đình hạnh phúc yên ấm, có thành viên gắn bó, đoàn kết với nhau, về già con cái hiếu thảo, cuộc sống yên ấm.

Công danh: cả cuộc đời công danh phát triển không mạnh mẽ, chỉ ở mức bình thường.

Sự nghiệp: phát triển mạnh mẽ khi bước vào tuổi trung niên, công việc ổn định, có nhiều thành tựu.

Tuổi hợp làm ăn:

Nếu Kỷ Mùi có ý định tìm người hợp tác làm ăn, kinh doanh hay cùng đầu tư thì những tuổi sau đây sẽ rất phù hợp và đáng tin tưởng, đó là: Canh Thân, Quý Hợi và Giáp Tý. Hợp tác với các tuổi này sẽ rất thuận lợi và có những thành quả như ý muốn.

Lựa chọn vợ chồng:

Kết hôn với một trong số các tuổi Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý, Bính Dần, Mậu Ngọ và Đinh Tỵ, nữ kỷ Mùi sẽ có một cuộc sống hôn nhân vô cùng hạnh phúc và mỹ mãn. Những người này sẽ đem đến nhiều tài lộc, một cuộc sống giàu sang, phú quý đang chờ đợi nữ Kỷ Mùi. Cuộc sống sau kết hôn nhiều may mắn về tài lộc, ngoài ra cũng giúp ích rất nhiều trong việc phát triển sự nghiệp, người chồng là quý nhân của người vợ.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tý, Giáp Tuất thì nữ tuổi Kỷ Mùi tuy không được hưởng cuộc sống giàu sang nhưng lại rất hạnh phúc và may mắn trong vấn đề tình cảm. Gia đình êm ấm, con cái ngoan ngoãn hiếu thảo hòa thuận, công việc làm ăn ổn định, nhiều niềm vui trong cuộc sống. Về già có phúc.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi, nữ tuổi kỷ Mùi trong cuộc sống gặp nhiều khó khăn trong vấn đề tiền bạc. Nếu hai vợ chồng biết cố gắng phấn đấu thì khoảng thời gian khó khăn sẽ qua rất nhanh thôi, cuộc sống sau này sẽ có những bước tiến tốt đẹp.

Khi kết hôn cũng nên chú ý tới tuổi cử hành hôn lễ, kết hôn phải tuổi không hợp có thể gây ra nhiều vất vả cho cuộc sống sau này, vì thế mà nữ Kỷ mùi cũng nên đặc biệt chú ý. Đó là những năm 18, 21, 27, và 39 tuổi.

Tuổi đại kỵ:

Nữ Kỷ Mùi muốn được thuận lợi trong mọi khía cạnh của cuộc sống thì cần phải tránh, hạn chế hợp tác làm ăn hay nên duyên với các tuổi Tân Dậu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Quý Dậu, Bính Thìn và Ất Mão. Do xung khắc về tuổi nên nếu Kỷ Mùi hợp tác làm ăn với những người này thì có khả năng trong công việc phát sinh các vấn đề không thuận lợi.

Năm khó khăn nhất:

Trong những năm 23, 27, 34 và 42 tuổi, nữ kỷ Mùi làm việc gì cũng nên đề phòng thận trọng bởi đây là các năm gặp phải khó khăn. Trong công việc nên cẩn thận hơn trong hành vi, lời nói, khi ra quyết định cho một việc quan trọng, đề phòng có người lợi dụng hoặc cản trở. Trong tình cảm cũng nên chú ý, quan tâm chăm sóc hơn tới những người thân yêu, đề phòng tai nạn, bệnh tật.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Chọn ngày giờ xuất hành phù hợp sẽ đem lại nhiều vận may cũng như nhiều điều bất ngờ, kết quả tốt đẹp cho công việc dự định làm. Nữ tuổi Kỷ Mùi hợp nhất xuất hành trong thời gian ngày chẵn, tháng lẻ và giờ lẻ.

Diễn tiến từng năm:

Boi tu vi tron doi từ năm 18 tuổi đến năm 25 tuổi: Trong những năm này gặp nhiều vấn đề nhất là chuyện tình cảm. Tình yêu đến vào độ tuổi 19, đặc biệt đẹp và thơ mộng nhưng lại không duy trì được lâu. Bước sang tuổi 20, 21 gặp được nhiều may mắn trong vấn đề công việc lẫn sự nghiệp, tuy nhiên ở độ tuổi này không nên xuất hành đi xa vì sẽ gặp nhiều bất trắc. Trong độ tuổi 24, 25 nếu lập gia đình thì sẽ rất tốt và may mắn, cuộc sống sau kết hôn nhiều niềm vui và thu hút nhiều tài lộc.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Khoảng thời gian này gặp nhiều may mắn về vấn đề tiền bạc. Công danh sự nghiệp phát triển mạnh. Trong năm có quý nhân giúp đỡ nên công việc thuận lợi, suôn sẻ, cơ hội thăng tiến rộng mở. Tuy nhiên trong cuộc sống gặp phải một số chuyện buồn liên quan tới gia đình, cuối năm 29 tuổi gặp phải một số vấn đề là hao tổn tiền tài.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Khoảng thời gian này nên đặc biệt chú ý tới sức khỏe bản thân, do không hợp mệnh nên có thể dẫn tới suy yếu về mặt sức khỏe. Kỷ Mùi khi ra ngoài cũng nên đặc biệt thận trọng đề phòng xảy ra tai nạn ngoài ý muốn. Những năm này tài lộc có đến nhưng bất ngờ và không ổn định.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Thời gian này sự nghiệp bước vào giai đoạn ổn định và vững vàng, con đường công danh không thấy có dấu hiệu phát triển. Cuộc sống gia đình xảy ra nhiều vấn đề làm ảnh hưởng tới tình cảm của các thành viên. Kỷ Mùi nên dành thời gian quan tâm hơn tới gia đình và con cái để cải thiện các mối quan hệ thêm tốt đẹp hơn.

Từ năm 41 tuổi đến năm 47 tuổi: Khoảng thời gian này là thời kỳ đẹp và ý nghĩa nhất đối với nữ Kỷ Mùi. Công việc sự nghiệp phát triển và có những bước tiến vượt bậc, tiền bạc dư giả, vận may tài lộc tới cửa. Trong cuộc sống gia đình có nhiều niềm vui, con cái giỏi giang, chín chắn. Tình cảm vợ chồng tốt đẹp. Thời gian này Kỷ Mùi nên có những kế hoạch để gắn kết những thành viên lại với nhau hơn như tổ chức những buổi đi chơi gia đình.

Từ năm 48 tuổi đến năm 55 tuổi: trong khoảng thời gian này đa số mọi việc đều tốt đẹp, thuận lợi. Tuy nhiên cần chú ý cẩn thận hơn khi bước vào tuổi 49, do đây là tuổi không hợp với bản mệnh nên cần thận trọng trong tiền bạc lẫn tài chính, không nên rời nhà đi xa. Các năm khác vận số tốt đẹp có nhiều vận may, tài lộc phát triển.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Những năm này nên chú ý hơn tới vấn đề sức khỏe bản thân, đề phòng mắc một số căn bệnh về đường tiêu hóa.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Kỷ Mùi:

Đoán xem số mạng Kỷ Mùi,

Cung Tốn, mạng Hỏa ấy là số ta.

Xuân Hạ sinh đặng thuận mùa,

Thu Đông lỗi số cực thân lắm lần.

Số gái hiếu thảo mẹ cha,

Khổ vì duyên nợ lao đao lắm bề.

Một đời chẳng đặng buồn lâu,

Phải duyên chắp nối mới mong sắt cầm.

Số gái nếu thuận giàu sang,

Chồng thì thương mến họ hàng tương lân.

Tuổi muộn mới được an thân,

Trung niên lo tảo chạy tần chưa nên.

Số này thân kẻ bề trên,

Chơi cùng bạn hữu chẳng bền phản ta.

Làm ăn tiền bạc có hoài,

Nhiều nghề biết đặng đàn bà ít ai.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 07/11/2024 00:52