Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Hợi » Tử vi trọn đời Kỷ Hợi » Tử vi trọn đời Kỷ Hợi 1899 » Tử vi trọn đời Kỷ Hợi 1899 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Hợi 1899 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1899 nữ mạng

Cung CẤN
Mạng BÌNH ĐỊA MỘC (cây mọc trên đất bằng)
Xương CON HEO. Tướng tinh CON GẤU

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tu vi nữ mạng Kỷ Hợi:

Nữ mạng Kỷ Hợi phải trải qua khá nhiều gian truân vào lúc nhỏ. Đến tiền vận và trung vận có nhiều lo lắng, phiền muộn, bước sang hậu vận mới được thảnh thơi, yên ổn.

Theo tu vi tuoi Hoi, tình duyên có nhiều buồn phiền. Công danh sự nghiệp không gặp thuận lợi.

Để bù đắp cho những thiệt thòi trong cuộc sống nên nữ mạng Kỷ Hợi có số hưởng thọ từ 85 tuổi đến 96 tuổi. Nếu sống tốt, lương thiện, tu tâm tích đức thì tuổi thọ còn được gia tăng hơn nữa.

Tình duyên:

Chuyện tình duyên của người nữ Kỷ Hợi được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 3, 7 và 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên.

Những ai sinh vào các tháng: 4, 5, 8 và 11 Âm lịch sẽ may mắn hơn một chút vì số lần thay đổi trong chuyện hôn nhân là hai.

May mắn nhất là những người sinh vào các tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch sẽ được hưởng hạnh phúc trọn vẹn không có sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo có nhiều hay đẹp vào tiền vận. Sang trung vận gặp nhiều rắc rối, mâu thuẫn.

Công danh địa vị đạt đỉnh cao ở trung vận, còn khi sang hậu vận thì chỉ ở mức trung bình.

Sự nghiệp đạt được kết quả tốt, vững vàng bền chắc. Tiền tài suôn sẻ, dồi dào.

Tuổi hợp làm ăn:

Những tuổi cộng tác hợp nhất cho nữ Kỷ Hợi là: Kỷ Hợi, Canh Tý và Nhâm Dần. Những tuổi này sẽ giúp cho mọi việc vô cùng thuận lợi và suôn sẻ, thu được nhiều thành quả ngoài sức mong đợi.

Lựa chọn vợ, chồng:

Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ và Bính Ngọ là các tuổi hợp với Kỷ Hợi nữ mạng cả đường tình duyên và đường tài lộc. Kết hôn với các tuổi này bạn sẽ có được cuộc sống vợ chồng viên mãn cả về tình cảm lẫn tiền tài.

Nếu lựa chọn kết duyên với các nam mạng chỉ hợp về đường tình duyên như: Giáp Thìn, Mậu Tuất và Bính Thìn thì tình cảm vợ chồng sẽ vô cùng hạnh phúc nhưng tiền bạc không được dư dả, giàu sang mà chỉ ở ngưỡng vừa đủ chi tiêu.

Còn nếu bạn nên duyên chồng vợ với những nam mạng: Đinh Sửu, Tân Mùi và Ất Mùi thì cuộc đời bạn sẽ gặp nhiều vất vả, khó khăn. Bởi vì những tuổi này không hợp với nữ mạng Kỷ Hợi về đường tình duyên và đường tài lộc.

Bạn cũng nên tránh kết hôn vào các năm xung khắc trong đường tình duyên: 25, 31, 39 và 43 tuổi. Kết duyên vào những năm này sẽ mang đến cuộc sống buồn khổ, sự chia lìa xa cách cho bạn.

Tuổi đại kỵ:

Quý Mão, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão là các tuổi xung khắc với nữ mạng Kỷ Hợi. Kết duyên hay hợp tác với những tuổi này có khả năng cao bạn sẽ gặp: thua lỗ, phá sản hay tình duyên dang dở.

Nếu đã trót lỡ thương yêu nhau mới biết phạm tuổi đại kỵ thì chỉ nên làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám chứ không nên tổ chức rầm rộ, sẽ có cơ may sống với nhau đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm lập lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ tránh được tai ương.

Năm khó khăn nhất:

Nữ mạng Kỷ Hợi có đại hạn vào các năm: 24, 27, 30 và 35 tuổi. Bạn cần thận trọng trong mọi việc sẽ tránh được ốm đau, tai nạn hay thất bại.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Tốt nhất bạn nên xuất hành vào ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn nếu như có công chuyện cần đi xa hoặc giao dịch làm ăn với đối tác hay làm những chuyện đại sự. Vì đó là thời điểm xuất hành hợp nhất đối với nữ mạng tuổi Kỷ Hợi. Mọi chuyện sẽ hanh thông, thu được nhiều thành quả.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 18 tuổi đến năm 22 tuổi: Năm 18 tuổi, công danh gặp nhiều may mắn. Nếu kết hôn vào năm 19 tuổi, hạnh phúc sẽ không được viên mãn. Năm 20 tuổi, có lộc về đường tiền bạc. Năm 21 tuổi rất thích hợp để thành gia lập thất, gia đình sẽ hạnh phúc, con cái ngoan hiền. Năm 22 tuổi, có hạn vào tháng 5 âm lịch, cuối năm sẽ có niềm vui đặc biệt.

Từ năm 23 tuổi đến năm 25 tuổi: Nếu thời gian này bạn đã thành gia lập thất thì năm 23 tuổi, nhất định bố mẹ bạn sẽ có cháu đích tôn. Năm 24 tuổi, công danh địa vị thăng tiến mạnh mẽ. Năm 25 tuổi là năm đỉnh cao của nữ mạng Kỷ Hợi. Trên mọi phương diện đều gặp may mắn, suôn sẻ và thành công ngoài sự tưởng tượng.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Vào những năm này, công việc, tình duyên và tiền bạc đều vô cùng thuận lợi. Mọi điều trong cuộc sống đều được như ý muốn.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Vào năm 31 tuổi, tài lộc dồi dào, cuộc sống dư giả tuy nhiên cần lập kế hoạch quản lý tài chính sao cho hợp lý. Có vận hạn vào năm 32 tuổi và 33 tuổi, cần cẩn trọng trong mọi việc nhất là chuyện làm ăn và sức khỏe. Năm 34 tuổi và năm 35 tuổi, công việc được thuận lợi, tài lộc có chiều hướng đi lên.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Vào năm 36 tuổi, mọi sự đều khá. Năm 37 tuổi và 38 tuổi, công việc ở mức bình thường. Năm 39 tuổi và 40 tuổi, công việc làm ăn tiến triển vượt bậc nhưng kỵ xuất hành đi xa.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Trong những năm này, mọi việc nên cẩn trọng. Công việc có chút sa sút, tài lộc suy yếu. Cần tránh đi công tác hay du lịch xa nhà nếu không sẽ gặp tai bay vạ gió.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Vào khoảng thời gian này, mọi việc đều bình thường. Tình cảm và tài lộc có nhiều tiến triển nhưng cần chú ý giữ gìn sức khỏe và tài sản kẻo đau ốm bệnh tật thất thường hay bị trộm cắp.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào những năm này, bạn cần tránh đầu tư vào các dự án lớn nếu không sẽ gặp thất bại. Dành nhiều thời gian hơn quan tâm đến sức khỏe bản thân cũng như chuyện gia đình, con cái.

Xem tử vi trọn đời từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Không có biến động nào lớn xảy đến vào những năm này. Nên an phận thủ thường, bằng lòng với những gì mình có trong hiện tại sẽ tránh được tai ương. Năm 57 tuổi và 58 tuổi, xung kỵ vào mùa đông, có thể có hao tốn tiền tài trong hai năm này.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Kỷ Hợi:

Kỷ Hợi cung Cấn số này,

Mạng Mộc, bình địa cây trên đất bằng.

Đông Xuân sinh đặng thời sang,

Hai mùa thuận số có căn thanh nhàn.

Hạ Thu sinh gái là nàng,

Ấy là lỗi số thiếp đành cực thân.

Thuận sinh gái sướng hơn trai,

Giàu cũng thong thả guốc giày nhổn nhang.

Gái thì có tánh hiền lương,

Thấy ai nghèo khó thì thương giúp liền.

Số phải niệm Phật ăn chay,

Lòng ở nhân đức có ngày làm nên.

Số người ăn trước ngồi trên,

Chức cao tước trọng kẻ trên giúp mình.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 06/11/2024 10:39