Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dậu » Tử vi trọn đời Kỷ Dậu » Tử vi trọn đời Kỷ Dậu 2029 » Tử vi trọn đời Kỷ Dậu 2029 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu 2029 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Kỷ Dậu sinh năm 2029 nam mạng

Cung KHÔN. Trực CHẤP
Mạng ĐẠI TRẠCH THỔ (đất nhà lớn)
Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
Con nhà HUỲNH ĐẾ (quan lộc)
Xương CON GÀ. Tướng tinh CON THỎ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Kỷ Dậu:

Theo tu vi phuong dong, nam mạng Kỷ Dậu có chút vất vả ở tiền vận nhưng từ trung vận trở đi thì cuộc sống vô cùng thanh nhàn. Tài lộc của người tuổi này rất thịnh vượng, công danh sự nghiệp thì ở mức bình thường.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 75 tuổi đến 83 tuổi. Những người sống hiền lương, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức thì tự khắc tuổi thọ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Kỷ Dậu được chia ra thành ba trường hợp sau:

Những người sinh vào các tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua đến ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới tìm được bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5 và 10 Âm lịch thì tình duyên phải trải qua hai lần thay đổi mới đến được với bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nam mạng Mậu Thân được hạ sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc với ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình đến trọn đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo của nam mạng Mậu Thân thì luôn được hòa thuận, yên vui.

Công danh đạt tới đỉnh cao ở tiền vận nhưng sang trung vận và hậu vận thì dần mờ nhạt. Họ sẽ sống an nhàn đến lúc tuổi già.

Sự nghiệp được vẹn toàn vào năm 40 tuổi. Những người này có phúc phần về đường tài lộc nên tiền tài lúc nào cũng rủng rỉnh không phải lo nghĩ, cuộc sống luôn được đủ đầy đến cuối đời.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng Kỷ Dậu nên lựa chọn các tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ để cộng tác trong công việc thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, may mắn, thuận lợi, thành công thu về nhiều kết quả và lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Vợ chồng sẽ sống trong hạnh phúc viên mãn, không phải lo lắng bất cứ chuyện gì, tiền bạc lúc nào cũng dư dả, công danh tiền đồ rộng mở xán lạn khi nam mạng Kỷ Dậu lựa chọn kết duyên với những tuổi vừa hợp về tình duyên vừa hợp về tài lộc là: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần và Đinh Tỵ.

Tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng thắm thiết nhưng cuộc sống chỉ ở mức bình thường, tiền bạc chỉ vừa đủ chi tiêu chứ không dư dật khi bạn kết hôn với các tuổi: Canh Tuất, Bính Thìn và Nhâm Tuất.

Cuộc sống sẽ rơi gặp nhiều khó khăn, vất vả khi nam mạng Kỷ Dậu thành gia lập thất với các nữ mạng tuổi: Quý Sửu, Kỷ Mùi và Tân Sửu. Nguyên nhân là vì những người tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc.

Tuổi đại kỵ:

Nam mạng Kỷ Dậu không nên kết duyên hay hợp tác làm ăn với những tuổi xung khắc với mình như: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ vô cùng bất lợi, gặp nhiều trắc trở, rủi ro, khó được thành công dễ chuốc lấy thất bại hay tình duyên dang dở, không được bền lâu.

Gặp tuổi đại kỵ thì mọi chuyện phải hết sức thận trọng và giản dị.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm phải đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không nên tổ chức cưới hỏi rầm rộ mà chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người để giảm bớt xung kỵ, tránh được tai ương.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Nam mạng Kỷ Dậu có đại hạn vào các năm: 23, 26, 28, 36 và 42 tuổi. Mọi việc phải hết sức thận trọng vào những năm này vì sẽ có rất nhiều điều bất lợi xảy đến đề phòng rủi ro, thua lỗ, hao tổn tiền của, ốm đau bệnh tật hay tai ách. Công danh, sự nghiệp và tài vận không được hanh thông. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều xung đột, bất hòa. Những dự định lớn, những việc quan trọng bạn nên để sang các năm khác thực hiện sẽ thu được kết quả như ý muốn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu xuất hành đi xa hay thực hiện những việc lớn, quan trọng thì nam mạng Kỷ Dậu nên khởi hành vào giờ chẵn, ngày chẵn và tháng chẵn. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, thu về thành công, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Vào năm 20 tuổi, chuyện tình cảm có nhiều tiến triển tốt nhưng tài vận không được hanh thông, suôn sẻ. Sang năm 21 tuổi và 22 tuổi, mọi việc đều ở mức bình thường. Đến năm 23 tuổi và 24 tuổi, công danh đạt nhiều thành tựu, gia đình yên vui, hòa thuận. Vận may song hành cùng bạn vào năm 25 tuổi.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Vào những năm này, mọi chuyện đều được thuận lợi. Cuộc sống sung túc, vui vẻ. Công việc trôi chảy, thành công thu về nhiều lợi nhuận. Sức khỏe ở mức bình thường nhưng cần chú ý vào cuối năm 30 tuổi có thể bất ngờ ngã bệnh phải nằm viện.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Trong khoảng thời gian này, mọi chuyện đều bình ổn không có bất cứ biến nào lớn hay quan trọng xảy đến. Tài vận và công việc ở mức điều hòa. Sức khỏe tốt. Có nhiều niềm vui trong cuộc sống.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Bạn có vận hạn vào thời gian này. Mọi việc cần hết sức thận trọng. Tránh hợp tác đầu tư lớn và xuất hành đi xa kẻo vừa hao công tốn của lại vừa rước vạ vào thân. Mọi việc không được suôn sẻ, thuận lợi vào mùa Đông, cần chú ý kẻo có kẻ lợi dụng.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Đây là giai đoạn hay đẹp nhất trong cuộc đời bạn. Công việc kinh doanh, giao thương được hanh thông mang lại nhiều kết quả. Tài lộc dồi dào có nhiều triển vọng. Nếu biết nắm bắt thời cơ thì quãng thời gian còn lại sẽ không phải lo lắng hay suy nghĩ gì về vấn đề tiền bạc

Từ năm 46 tuổi đến năm 57 tuổi: Những năm này, mọi chuyện đều ở mức bình thường nhưng sẽ có nhiều việc làm bạn cảm thấy khó chịu. Đừng để những việc này làm ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của bạn. Tiền tài vào những năm này không được phát đạt nhưng không cần lo lắng quá rồi mọi việc sẽ đâu vào đấy.

Từ năm 58 tuổi đến năm 60 tuổi: Bạn có hạn nhỏ vào tháng 5 và tháng 10 năm 58 tuổi, cần chú ý giữ gìn sức khỏe kẻo đau ốm liên miên làm hao tiền tốn của. Năm 59 tuổi và 60 tuổi, mọi việc bình thường, thảnh thơi tận hưởng cuộc sống và vui vầy với con cháu.

Khái quát tu vi tron doi nam mạng Kỷ Dậu:

Kỷ Dậu mạng Thổ cung Khôn,

Đại trạch đất lớn ở thì say mê.

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi chẳng chê,

Tỵ Ngọ sáu tháng đặng bề an thân.

Thu Đông hưu tù phân vân,

Hai mùa làm đặng công thần cũng lo.

Số này lúc nhỏ lao đao,

Hậu vận sung sướng phong lưu thanh nhàn.

Tánh người ngay thẳng chẳng gian,

Lại thêm có số tu hành, thọ thân.

Tha phương lập nghiệp mới nên,

Cửa nhà an ổn, gia môn thuận hòa.

Số này hưởng lộc tuổi già,

Cũng như áo gấm lại càng thêm hoa.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 07/11/2024 02:30