Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Ngọ » Tử vi trọn đời Giáp Ngọ » Tử vi trọn đời Giáp Ngọ 1954 » Tử vi trọn đời Giáp Ngọ 1954 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Giáp Ngọ 1954 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Giáp Ngọ sinh năm 1954 nữ mạng

Cung LY
Mạng SA TRUNG KIM (vàng trong cát)
Xương CON NGỰA. Tướng tinh CON CHIM TRỈ

Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng

TỔNG QUAN:

Giáp Ngọ, cung Ly mạng Kim,
Vàng trong bãi cát nếu tìm giàu ngay.
Nếu sinh thuận Thìn, Tuất, Sửu,
Thân, Dậu sáu tháng ít ai dám bì.
Hạ Xuân lỗi số gian nan,
Tỵ, Ngọ hai tháng chẳng sang chút nào.
Lỗi xanh cực nhọc biết bao,
Tiền bạc chẳng có thân rày đó đây.
Nhưng người tính nóng hay gây,
Ấy là Giáp Ngọ số nàng chẳng sai.
Tánh người chẳng chịu hiếp ai,
Gặp mạnh đuổi yếu ra tay binh liền.
Nhưng mà phải lỡ đò duyên,
Nhiều khi đau ốm đứng ngồi chẳng nên.
Đàn bà Giáp Ngọ chẳng hiền,
Gặp chồng mạng lớn phải nhường nhịn ngay.

CUỘC SỐNG:
Tuổi Giáp Ngọ cuộc đời khá nhiều tốt đẹp, vấn đề tình cảm vào tuổi nhỏ lên cao và có cơ hội phát triển công danh và sự nghiệp vào trung vận. Hậu vận thì lại được hưởng tốt đẹp về tài lộc.

Tóm lại: Tuổi Giáp Ngọ vượng phát về vấn đề tài lộc lẫn tình cảm. Số hưởng được nhiều tốt đẹp vào hậu vận.

Tuổi Giáp Ngọ hưởng thọ trung bình từ 66 đến 72 tuổi là mức tối đa, nhưng nếu ăn ở gian ác thì sẽ bị giảm kỷ còn nếu ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

TÌNH DUYÊN:
V ề tình duyên tuổi Giáp Ngọ chia làm ba trường hợp như sau:

Nếu sinh vào những tháng sau đây, cuộc đời sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1 và 11 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây, bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 2, 5, 6, 9 và 10 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng sau đây thì sẽ không có thay đổi về vấn đề tình và hạnh phúc, một chồng, một vợ mà thôi, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch.

Trên đây là những diễn tiến về tình duyên của bạn căn cứ vào tháng sinh mà quyết định cuộc đời.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH:
Phần gia đạo, tiền vận có nhiều rối rắm và xích mích, trung vận mới được êm ấm và hậu vận mới có nhiều tốt đẹp. Công danh chỉ ở vào mức độ bình thường mà thôi.

Về sự nghiệp, được hoàn thành và có thể vững chắc vào khoảng trung vận trở đi. Tiền bạc được dễ chịu và có phần đầy đủ vào lúc trung vận.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN:
Sau đây là những tuổi hợp cho sự làm ăn của bạn, nên hợp tác làm ăn hay cộng tác thì có nhiều kết quả tốt về tiền bạc, đó là hợp tác với các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Thân và Nhâm Dần.

Những tuổi trên đây rất hợp cho sự làm ăn với tuổi Giáp Ngọ, làm việc gì cũng sẽ thành công, chắc chắn không có sự bị phản trắc hoặc tan vỡ nửa chừng.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG:
Trong việc hôn nhơn và hạnh phúc, nếu bạn kết hôn với những tuổi sau đây bạn sẽ tạo được một cuộc sống hoàn toàn đầy đủ và sung túc, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Tỵ.

Những tuổi trên đây hợp với tuổi bạn về tình duyên và cả tài lộc, nên dễ tạo được cuộc sống giàu sang.

Nếu kết hôn với những tuổi nầy bạn có thể chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là nếu kết hôn với các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Thìn.

Những tuổi trên đây chỉ hợp với các tuổi bạn về đường tình duyên mà lại không hợp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.

Nếu kết hôn với những tuổi sau đây, cuộc đời của bạn có thể sẽ bị nghèo khổ làm ăn khó khăn vì những tuổi nầy không hợp với tuổi bạn về đường tình duyên và cả tài lộc, nên không tạo được một cuộc sống sung túc, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Ất Mùi, Tân Sửu.

Những năm mà bạn ở vào tuổi nầy không nên kết hôn , vì kết hôn sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên vào giữa cuộc đời, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 18, 19, 25, 30, 31, 37 và 42 tuổi.

Nếu bạn sinh vào những tháng nầy, cuộc đời bạn sẽ có nhiều chồng, đó là nếu bạn sinh vào những tháng:1, 2, 10 và 11 Âm lịch.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ:
K hông nên kết hôn hay làm ăn với những tuổi sau đây, sẽ bị tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là kết hôn hay làm ăn với các tuổi: Đinh Dậu, Quý Mão, Kỷ Dậu và Tân Mão.

Gặp tuổi kỵ trong vấn đề hôn nhơn và hạnh phúc, thì không nên làm lễ thành hôn hay ra mắt họ hàng linh đình. Gặp trong vấn đề làm ăn thì không nên giao dịch lớn về vấn đề tiền bạc. Trong gia đình thân tộc, nên cúng sao hạn cho cả hai người và phải tùy theo sao hạn từng năm của mỗi người mà cúng thì sẽ được giải hạn.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT:
Tuổi Giáp Ngọ có những năm khó khăn nhứt là những năm ở vào số tuổi: 24, 30, 34 và 37 tuổi. Những năm nầy thế nào cũng bị hao tài hay có bệnh hoạn.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT:
Ngày chẵn, tháng lẻ và giờ chẵn là những ngày, giờ xuất hành hợp nhứt của tuổi Giáp Ngọ. Xuất hành vào những giờ, ngày, tháng ghi trên, trong mọi việc làm ăn hay giao dịch về tiền bạc đều có kết quả tốt đẹp.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM:

Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian nầy bạn sẽ được phát triển mạnh mẽ về vấn đề tình cảm. Số có sáng tỏ về công danh. Những năm nầy được tốt trong mọi khía cạnh của cuộc đời.

Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian nầy được tốt về phần công danh, về tiền bạc có dư dã và nhiều cơ hội thuận tiện cho việc giao dịch về tiền bạc, đẩy mạnh cuộc sống lên phần cao đẹp. Năm 27 và 28 tuổi, có kỵ tháng 4 năm 28 và tháng 10 năm 27 tuổi.

Từ 31 đến 35 tuổi: Thời gian nầy được thuận tiện về nghề nghiệp cũng như cuộc sống, có thể gặp nhiều may mắn về nghề nghiệp. Những năm nầy nên cẩn thận về giao dịch hay giao thương, đi xa càng tốt cho bạn trong mọi công việc.

Từ 36 đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, có nhiều may mắn trong vấn đề nghề nghiệp và có nhiều kết quả về tiền bạc cũng như về tình cảm. Năm 37 và 38, hai năm nầy nên cẩn thận về tiền bạc, cũng như về cuộc sống, bổn mạng có phần suy yếu rõ rệt. Năm 39 và 40 tuổi, hai năm nầy, số được nhiều tốt đẹp và có nhiều tình cảm, nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về cuộc đời.

Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian nầy, việc làm ăn, gia đình có nhiều bê bối, nên đề phòng trong gia đạo có nhiều đau bệnh và có thể gặp nhiều may mắn trong vấn đề công danh và sự nghiệp.

Từ 46 đến 50 tuổi: Khoảng thời gian nầy việc làm ăn hay gia đạo, tình cảm vẫn ở mức trung bình.

Từ 51 đến 55 tuổi: Những năm nầy, cuộc sống có phần sôi động, nên cẩn thận về vấn đề tiền bạc cũng như về việc làm ăn, không có nhiều tốt đẹp cho lắm.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 05:43