Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Đinh Tỵ » Tử vi trọn đời Đinh Tỵ 1917 » Tử vi trọn đời Đinh Tỵ 1917 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Đinh Tỵ 1917 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Đinh Tỵ sinh năm 1917 nam mạng

Cung KHÔN. Trực TRỪ
Mạng SA TRUNG THỔ (đất pha cát)
Khắc DƯƠNG LIỄU MỘC
Con nhà HUỲNH ĐẾ (phú quý)
Xương CON RẮN. Tướng tinh CON CÚ

Bà Chúa Ngọc độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Đinh Tỵ:

Xem boi tu vi thấy rằng cuộc đời Đinh Tỵ nam mạng gặp nhiều khó khăn vất vả ở tiền vận nhưng khi bắt đầu vào trung vận thì cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn.

Mỗi khi gặp khó khăn, Đinh Tỵ may mắn nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ, động viên của người thân, gia đình, bạn bè. Bởi vậy họ sớm thành công và xây dựng được sự nghiệp vững chắc, ổn định.

Những người tuổi này có số hưởng thọ từ 73 tuổi đến 81 tuổi. Những người ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, sống tốt đời, đẹp đạo, tích phúc tích đức thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của Đinh Tỵ nam mạng được chia ra thành ba trường hợp sau:

Những người sinh vào các tháng: 4, 8, 9 và 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch thì tình duyên phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nam mạng Kỷ Tỵ sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch là những người may nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc cùng ý chung nhân duy nhất của mình đến suốt cuộc đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Đinh Tỵ là những người thông mính sắc sảo, tài trí hơn người. Bỏi vậy, sự nghiệp của họ được gây dựng rất nhanh chóng.

Không đến mức sang giàu, quyền quý nhưng cuộc sống luôn đủ đầy, hạnh phúc, không phải bận tâm lo nghĩ về vấn đề tiền tài.

Tuổi hợp làm ăn:

Đinh Tỵ nam mạng nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Canh Thân, Nhâm Tuất và Bính Thìn để cộng tác trong công việc. Nếu kết hợp với những tuổi này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, thuận lợi, tránh được rủi ro, dễ được thành công, mang lại nhiều kết quả tốt đẹp.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống trong hạnh phúc viên mãn, không phải lo nghĩ về bất cứ điều gì, tiền bạc luôn dư dả, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn thì Đinh Tỵ nam mạng nên lựa chọn kết duyên với những tuổi hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc như: Canh Thân và Bính Thìn.

Tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng, thắm thiết nhưng cuộc sống chỉ dừng ở mức vừa đủ chi tiêu khi bạn nên duyên chồng vợ với các tuổi: Đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Quý Hợi, Ất Sửu và Ất Mão.

Kết hôn với các nữ mạng tuổi: Tân Dậu, Đinh Mão và Ất Mão, Đinh Tỵ cần phải học cách nhường nhịn, quan tâm và chia sẻ nhiều hơn nữa với người bạn đời của mình. Như vậy cuộc sống gia đình, vợ chồng mới hòa hợp, thuận lợi theo ý muốn.

Vào những năm xung kỵ trong chuyện lương duyên: 19, 27, 31, 33, 39 và 43 tuổi, bạn không nên tiến tới hôn nhân, xây dựng gia đình.

Đinh Tỵ nam mạng sinh vào các tháng: 1, 2, 4, 7, 9 và 12 Âm lịch thì thường có số đa thê hay có nhiều thay đổi trong tình duyên.

Tuổi đại kỵ:

Nam mạng Đinh Tỵ nên tránh cộng tác trong công việc hay nên duyên chồng vợ với những tuổi: Mậu Ngọ, Giáp Tý, Bính Dần, Canh Ngọ, Giáp Dần và Nhâm Tý. Bởi đó là những tuổi đại kỵ, nếu kết hợp sẽ không mang lại nhiều may mắn.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới hỏi linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt được xung kỵ, tránh được tai ương.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Đinh Tỵ nam mạng có đại hạn vào các năm: 24, 33 và 45 tuổi. Mọi việc cần hết sức thận trọng đề phòng những chuyện bất lợi về sức khỏe, không nên chủ quan với các căn bệnh nhẹ. Công danh sự nghiệp và tài vận không được hanh thông. Chuyện tình cảm và gia đình kém hòa hợp, đôi lúc xảy ra nhiều mâu thuẫn, xích mích. Những ý tưởng mới, những dự định lớn bạn nên để sang các năm khác thực hiện sẽ thu được kết quả như ý muốn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu xuất hành đi xa hay thực hiện những việc lớn, quan trọng thì Đinh Tỵ nam mạng nên khởi hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng chẵn. Nếu khởi hành vào thời điểm hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, mang về nhiều kết quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Nhiều chuyện khó khăn xảy đến, tình cảm không được thuận lợi vào năm 20 tuổi. Năm 21 tuổi, có hạn nhẹ vào mùa đông chú ý kẻo hỏa hoạn hoặc bị lừa gạt. Năm 22 tuổi, cần cẩn thận vào mùa hè và những người bạn xấu. Sức khỏe suy yếu vào cuối năm 23 tuổi, có thể đau ốm bệnh tật liên miên. Năm 24 tuổi, một mối nhân duyên hoàn toàn mới được bắt đầu. Cần tránh xuất hành đi xa vào năm 25 tuổi kẻo gặp tai họa.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Gia đạo có chút mâu thuẫn bất hòa vào năm 26 tuổi. Bạn có vận hạn vào mùa xuân, đặc biệt là thời điểm đầu tháng 2 năm 27 tuổi. Vào giữa năm 28 tuổi sẽ có tài lộc bất ngờ. Năm 29 tuổi khó tránh khỏi chuyện đau buồn. Nếu sinh được một cậu quý tử vào năm 30 tuổi thì mọi chuyện sẽ vô cùng thuận lợi cho cả gia đình và chính em bé trong tương lai.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Có đại hạn từ năm 31 tuổi đến năm 34 tuổi nên mọi chuyện phải hết sức thận trọng vào những năm này kẻo hao tốn tiền của hoặc bị lừa dối. Sang năm 35 tuổi, mọi chuyện khởi sắc, công việc được tốt đẹp.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Đây là khoảng thời gian hay đẹp nhất trong cuộc đời bạn. Mọi chuyện đều thuận buồm xuôi gió, từ công danh đến tiền tài. Mọi sự đều được như ý muốn. Nên tận dụng thời cơ sẽ dành được thắng lợi lớn.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi phải hết sức cẩn thận kẻo có tai họa bất ngờ xảy đến. Năm 42 tuổi, cần chú ý đến sức khỏe bản thân nhiều hơn nếu không sẽ hay bị ốm vặt. Năm 43 tuổi có hạn vào mùa thu, cần tránh đến nơi sông nước kẻo gặp nạn. Năm 44 tuổi, không nên quá tin tưởng ai kẻo bị kẻ xấu đánh lừa để mưu lợi. Năm 45 tuổi, tình cảm có biến động lớn.

Từ năm 45 tuổi đến năm 50 tuổi: Gia đạo có chút rắc rối cần dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và con cái vào những năm này. Đừng vì mải mê kiếm tiền mà bỏ bê gia đình kẻo phải gánh hậu quả nặng nề. Năm 45 tuổi, có niềm vui từ con cái trong việc học hành.

Từ năm 50 tuổi đến năm 55 tuổi: Trong khoảng thời gian này, cuộc sống và tài vận có nhiều điều hay đẹp. Danh vọng và sức khỏe và năm 53 tuổi và 54 tuổi có phần hơi xấu.

Từ năm 55 tuổi đến năm 60 tuổi: Có nhiều cơ hội thuận lợi cho công việc vào những năm này. Tài vận dồi dào. Nhưng phải chú ý giữ gìn sức khỏe bản thân. Đây là khoảng thời gian khá an nhàn, vì vậy Đinh Tỵ nên dành nhiều thời gian để quan tâm, chăm sóc gia đình nhiều hơn.

Khái quát tu vi tron doi nam mạng Đinh Tỵ:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Trong tâm thường có tánh linh thường thường.

Số người khôn khéo mọi đường,

Nếu mà lõi số thiên đình sầu vương.

Có khi mắc phải tai ương,

Phu thê cắn đắng đôi phen mới bền.

Thấy ai thất nghiệp lỡ đường,

Ai mà than thở thì thương giúp liền.

Nhiều lúc làm có của tiền,

Cũng bị tan rã phá tan rã rời.

Bà con thân thích chẳng trông,

Một tay lập nghiệp gia môn an hòa.

Số này Trời đã ban cho,

Trở về hậu vận mới là thảnh thơi.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 01/11/2024 16:30