Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dậu » Tử vi trọn đời Đinh Dậu » Tử vi trọn đời Đinh Dậu 1897 » Tử vi trọn đời Đinh Dậu 1897 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Đinh Dậu 1897 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Đinh Dậu sinh năm 1897 nam mạng

Cung TỐN. Trực BẾ
Mạng SƠN HẠ HỎA (lửa dưới núi)
Khắc THÍCH LỊCH HỎA
Con nhà XÍCH ĐẾ (cô quạnh)
Xương CON GÀ. Tướng tinh CON KHỈ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Đinh Dậu:

Xem tu vi thấy rằng những người tuổi này có cuộc sống tiền vận và trung vận không được thuận lợi, chỉ khi bước sang hậu vận mới được hưởng sang giàu, quyền quý. Khi tuổi còn trẻ cuộc sống gặp nhiều trắc trở. Đến khi bước vào trung vận, sự nghiệp mới được vẹn toàn.

Những người tuổi này có số được hưởng thọ từ 70 tuổi đến 76 tuổi. Những ai ăn ở hiền lành, làm nhiều việc tốt tích được nhiều phúc đức tự khắc được gia tăng niên kỷ.

Tình duyên:

Chuyện tình duyên của những người tuổi Đinh Dậu nam mạng được chia ra làm ba trường hợp như sau:

Những người tuổi này sinh vào các tháng 2, 3 và 9 Âm lịch thì chuyện tình duyên có thể sẽ phải thay đổi ba lần trong cuộc đời.

Những người sinh vào các tháng 4, 6, 7, 8, 10 và 11 Âm lịch thì cuộc đời sẽ có hai lần thay đổi trong chuyện tình duyên.

Còn những ai sinh vào các tháng 1, 5 và 12 Âm lịch thì chuyện tình duyên vô cùng viên mãn, không có sự thay đổi nào trong cuộc đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Vào tiền vận và trung vận, gia đạo có nhiều rối ren, phiền muộn nhưng sang đến hậu vận sẽ được hưởng yên vui, hạnh phúc. Cũng từ đó mà công danh, sự nghiệp phát triển nhưng hay bị lừa dối. Sự nghiệp được hoàn thành vào năm 37 tuổi, tài lộc dồi dào, tạo tiền đề cho cuộc sống vinh hoa, phú quý trong tương lai.

Tuổi hợp làm ăn:

Mậu Tuất, Nhân Dần và Giáp Thìn là ba tuổi hợp với bạn về đường tài lộc. Nếu bạn cộng tác với các tuổi này thì công việc sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, mang về nhiều lợi nhuận cho cả hai người.

Lựa chọn vợ, chồng:

Nếu có thể kết hôn với các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Dần, GiápThân và Bính Thân vừa hợp về đường tình duyên lại hợp về đường tài lộc thì bạn sẽ được sống cuộc sống vương giả, hạnh phúc.

Nếu chọn các tuổi chỉ hợp về tình duyên mà không hợp về tài lộc như: Kỷ Hợi, Tân Sửu, Ất Tỵ và Ất Mùi thì vợ chồng bạn vẫn hòa thuận, yêu thương lẫn nhau nhưng cuộc sống của bạn chỉ ở mức vừa đủ ăn đủ tiêu chứ không vươn tới được sự cao sang, quyền quý.

Còn nếu bạn lựa chọn kết hôn với hai tuổi: Đinh Dậu và Quý Mão thì suốt cuộc đời hai bạn sẽ phải sống trong khó khăn, vất vả. Vì hai tuổi này không hợp với bạn cả về tình duyên lẫn tài lộc.

Tuổi đại kỵ:

Để tránh được những khó khăn, trở ngại hay rủi ro thua lỗ trong công việc cũng như tình duyên dang dở trong hôn nhân thì bạn không nên cộng tác hay nên duyên chồng vợ với những tuổi đại kỵ là: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý và Giáp Ngọ.

Nếu đối tác là người kỵ tuổi thì bạn không nên hùn vốn kinh doanh vừa không thu được kết quả lại hao công tốn của. Nếu bạn vẫn muốn nên duyên với những người tuổi này thì chỉ cần làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám, kỵ tổ chức cưới hỏi linh đình. Còn nếu những tuổi này là người thân trong gia đình bạn thì hàng năm bạn nên cúng sao giải hạn cho các tuổi. Như vậy hạn sẽ được giải bớt.

Năm khó khăn nhất:

20, 25 và 37 tuổi là những năm bạn gặp nhiều khó khăn, gian khổ nhất trong cuộc đời mình. Có nhiều vận hạn đến với bạn trong các năm này, cần cẩn trọng trong mọi việc sẽ giảm bớt được mất mát, hao tổn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm xuất hành hoàng đạo cho những người nam tuổi Đinh Dậu là ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ. Trong cuộc đời dù bạn làm gì nhưng nếu bạn lựa chọn thời điểm này để xuất phát thì mọi việc sẽ hanh thông, gặp nhiều may mắn, kết quả thu về ngoài sự mong đợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, công việc gặp nhiều trở ngại, nhưng chuyện tình cảm có nhiều tốt đẹp. Sang năm 21 tuổi, mọi sự tạm ổn nhưng cần chú trọng nhiều hơn đến công việc. Có nhiều đau thương trong chuyện tình cảm vào năm bạn 22 tuổi. Từ năm 23 tuổi đến 25 tuổi, nhiều khó khăn trên đường công danh, sự nghiệp. Nên cẩn thận kẻo bị kẻ tiểu nhân lừa gạt hết tiền bạc.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, nhiều điều may mắn trong công danh sự nghiệp. Năm 27 tuổi và 28 tuổi, tài lộc vừa phải, cần dành thời gian nhiều hơn cho gia đình con cái. Năm 29 tuổi và 30 tuổi, nhiều phiền muộn, lo lắng trong chuyện công việc.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Cuộc đời có nhiều biến động vào năm bạn 31 tuổi. Năm 32 tuổi và 33 tuổi, công việc thuận buồm xuôi gió, thu được nhiều thành quả, tiền bạc dồi dào. Năm 34 tuổi và 35 tuổi, mọi sự ổn định những cần chú ý mọi việc trong gia đình.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Công việc phát triển rực rỡ vào năm 36 tuổi. Đến năm 37 tuổi và 38 tuổi, để tâm nhiều hơn đến công việc sẽ không bị hao tổn tiền của. Năm 39 tuổi và 40 tuổi, tài lộc vượng phát, cuộc sống giàu sang, sung túc.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Vào khoảng thời gian này, bạn có nhiều cơ hội để phát triển công việc. Xuất hành đi xa hoặc mở rộng kinh doanh hay hợp tác làm ăn lớn sẽ gặp nhiều thuận lợi, thu về nhiều thành quả. Tuy nhiên, gia đạo có nhiều rắc rối.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Có nhiều vận may nhưng mọi thứ chỉ ở mức khá vào những năm này. Gia đạo có nhiều rối ren cần gỡ rối dần dần.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Những năm tháng này bạn nên chú tâm đến gia đình sẽ tốt hơn, đặc biệt là việc học hành của con cái bạn. Những dự án lớn hay những ý tưởng mới sẽ mang về nhiều kết quả cho bạn. Những tháng cuối năm 55 tuổi, cần chú ý giữ gìn sức khỏe.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Trong những năm này, sức khỏe của bạn suy giảm, đau ốm liên miên. Tuy nhiên, gia đạo và chuyện tình cảm vui vẻ, yên ổn như ý.

Khái quát tu vi tron doi nam mạng Đinh Dậu:

Đinh Dậu cung Tốn tuổi ta,

Lửa ở dưới núi cháy hoài ngày đ êm.

Mùa Xuân, mùa Hạ sinh ra,

Đặng sinh sung sướng làm nên chức quyền.

Thu Đông lỗi số tự nhiên,

Hỏa bị Thủy khắc đảo điên cực hoài.

Số này trung vận bôn ba,

Khá rồi tan rã khiến ta chưa cầm.

Hậu vận mới đặng an tâm,

Dư ăn dư để của cầm khỏi rơi.

Số này vận mạng đổi đời,

Xa quê xa xứ ở thời mới an.

Bụng người cũng có tánh linh,

Nghi đâu có đó thiệt tình chẳng sai.

Số tuổi lòng dạ thẳng ngay,

Của rơi không lượm gặp người chỉ cho.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 07/11/2024 02:05