Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tuất » Tử vi trọn đời Canh Tuất » Tử vi trọn đời Canh Tuất 1910 » Tử vi trọn đời Canh Tuất 1910 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất 1910 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Canh Tuất sinh năm 1910 nam mạng

Cung LY. Trực THÂU
Mạng XOA XUYẾN KIM (xuyến bằng vàng)
Khắc ĐẠI LÂM MỘC
Con nhà BẠCH ĐẾ (phú quý)
Xương CON CHÓ. Tương tinh CON CÁO

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Canh Tuất:

Thời thơ ấu gặp phải nhiều khó khăn nhưng càng trưởng thành, cuộc sống càng ổn định, an nhàn. Trong cuộc đời gặp nhiều may mắn, thuận lợi đặc biệt về đường công danh, sự nghiệp. Nam mạng tuổi Canh Tuất sống lương thiện, tốt bụng bởi vậy về già được hưởng phước lộc trời cho.

Những người tuổi này đa số được hưởng thọ lâu dài trong khoảng 75-90 tuổi. Nếu làm nhiều việc thiện, giúp đỡ người khó khăn sẽ gặp nhiều may mắn, được trời phú cho sức khỏe thể chất tốt, cả đời không lo bệnh tật. Ngược lại, nếu sống không ngay thẳng, nói lời dối trá, làm hại người khác về già sẽ phải gánh chịu cuộc sống cô độc, đau khổ.

Tình duyên:

Tháng sinh sẽ là một trong những yếu tố quan trọng quyết định con đường tình duyên của tuổi Canh Tuất. Những người tuổi này sinh vào tháng 5,6,9 Âm phải trải qua ba lần thay đổi tình cảm mới có thể tìm cho mình ý trung nhân. Sinh vào tháng 1,2,10,11,12 Âm lịch sẽ thuận lợi hơn tuy nhiên tình duyên cũng có thể thay đổi từ 1-2 lần. Còn sinh vào tháng 3,4,8 Âm lịch sẽ gặp nhiều may mắn, được hưởng cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, trọn vẹn.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đình hòa thuận, êm ấm, văn minh, có nhiều truyền thống đẹp. Tuổi Canh Tuất từ nhỏ đã thông minh sắc sảo hơn người, học vấn cao rộng, am hiểu nhiều lĩnh vực. Khi trưởng thành, có nhiều cơ hội để khẳng định và phát triển bản thân. Nếu cố gắng, kiên trì sẽ xây dựng được sự nghiệp vững chắc, ổn định.

Cuộc sống đầy đủ tiện nghi, không lo thiếu thốn. Càng về già càng được hưởng phúc lộc, sống an nhàn, vui vẻ, hạnh phúc.

Tuổi hợp làm ăn:

Tuổi Canh Tuất tính tình thẳng thắn, trung thực, làm việc chăm chỉ, cần cù. Nếu muốn công việc làm ăn thuận lợi, phát triển hơn, nam mạng Canh Tuất nên hợp tác làm ăn với những người tuổi: Kỷ Mùi, Bính Thìn, Canh Tuất.

Lựa chọn vợ, chồng:

Chọn tuổi để kết duyên cũng là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự hòa hợp trong mối quan hệ giữa hai người. Tuy nhiên, đó cũng chỉ là một yếu tố ở khía cạnh nào đó, điều quan trọng để có một cuộc hôn nhân hạnh phúc vẫn xuất phát từ thái độ khi yêu của bản thân mỗi người.

Tuổi Canh Tuất sẽ có đời sống tình cảm phong phú, thuận lợi nếu như kết duyên với tuổi Bính Thìn, Đinh Mùi, Canh Tuất, Kỷ Mùi.

Kết duyên với tuổi Ất Mão, Kỷ Dậu, Ất Ty, Tân Dậu, nam mạng tuổi Canh Tuất sẽ có cuộc sống an nhàn, ổn đinh, hòa thuận.

Tuổi Canh Tuất kết duyên với tuổi Tân Hợi, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Nhâm Tý sẽ không mấy hòa hợp, cần phải biết cách dĩ hòa vi quý, nhường nhịn mới có cuộc sống hôn nhân lâu dài, hạnh phúc.

Trong cuộc đời, ở độ tuổi 20,26,32,38,44 và 50 nam mạng Canh Tuất thường kém may mắn. Bởi vậy không nên tiến hành những chuyện quan trọng như ăn hỏi, cưới xin ở thời gian này.

Những người sinh vào tháng 1,2,6,9,12 Âm lịch khéo léo, giỏi giao tiếp, được mọi người yêu quý và có số đào hoa.

Tuổi đại kỵ:

Trong cuộc đời, lựa chon tuổi kết hôn, tuổi làm ăn là rất quan trọng. Điều đó có thể ảnh hưởng gián tiếp đến tài lộc, con đường thành công và cuộc sống sau này của mỗi người. Những người tuổi Canh Tuất nên tránh những tuổi Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Ngọ bởi đây là những tuổi xung khắt, nếu kết hợp sẽ gây đến tai họa cho cả hai bên.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Trong làm ăn, thành công phần lớn quyết định ở tính cách, khả năng của từng người nhưng yếu tố may mắn cũng rất quan trọng. Bởi vậy lựa chọn giờ xuất hành, khởi đầu cho một công việc, dự án nào đó là điều rất cần thiết. Nếu xuất hành vào giờ tốt, công việc làm ăn càng thêm thuận lợi, mọi việc như ý, trăm trận trăm thắng. Ngược lại nếu xuất hành vào giờ xấu thì dù rất cố gắng, chăm chỉ nhưng kết quả thường không được như ý muốn.

Những người tuổi Canh Tuất muốn làm ăn thuận lợi, suôn sẻ, phát triển nên xuất hành vào giờ lẻ, ngày lẻ, tháng chẵn.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Nam mạng tuổi Canh Tuất vào năm 20 tuổi có nhiều biến động về mặt tình cảm, thường lo âu, buồn phiền vì đường tình duyên không được như ý. Năm 21,22 tuổi mọi việc được thuận lợi hơn, gặp dược ý trung nhân của cuộc đời mình, công việc làm ăn bước đầu phát triển, đi lên. Năm 23,24 tuổi được hưởng tài lộc của ông bà tổ tiên để lại, sự nghiệp ngày càng vững mạnh và ổn định.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Những năm này tuổi Canh Tuất thường gặp ít may mắn, bởi vậy làm việc gì cũng phải cẩn thận, không nên đầu tư quá lớn vào lĩnh vực chưa am hiểu, chắc chắn, nếu không sẽ chịu thua lỗ.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, muốn công việc thuận lợi hơn thì cần biết nhường nhịn. Tuy công việc gặp chút khó khăn, rắc rối nhưng có đường tình duyên thuận lợi, gia đình hòa thuận, hạnh phúc. Năm 32,33 tuổi gặp phải một số vấn đề về sức khỏe, không quá nguy hiểm nhưng cũng không nên chủ quan, coi thường bệnh nhẹ. Đến năm 34,35 tuổi, khó khăn đã qua đi, đây là thời điểm thích hợp để tuổi Canh Tuất mở rộng quy mô làm ăn của mình.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Trong quãng thời gian này, cuộc sống của nam mạng sinh năm 1970 nhìn chung không có biến động nào xấu, công việc tiến triển ổn định, gia đình hòa thuận, hạnh phúc.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi vận mệnh, tài lộc khá tốt, nên xây dựng mối quan hệ hợp tác làm ăn. Năm 42, 43 tuổi cần chú ý những biến cố về sức khỏe, không nên đi lại đường xa nếu không cần thiết. Đến năm 44 tuổi công việc được như ý, làm chuyện gì cũng thuận lợi, suôn sẻ.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Cần chú trọng, tập trung hơn vào công việc, đề phòng có kẻ xấu hãm hại, công việc bị sa sút.

Từ năm 51 tuổi đến năm 56 tuổi: Những khó khăn, gian khổ của tuổi trẻ đã qua đi, cuộc sống, sự nghiệp đã ổn định, vững chắc. Gia đình âm ếm, hòa thuận, con cái thành đạt, vợ chồng thủy chung, son sắt.

Từ năm 57 tuổi đến năm 60 tuổi: Cuộc sống an nhàn, sung sướng, đầy đủ nhưng không nên chủ quan về tình hình sức khỏe. Nếu có bệnh tật cần phải chữa trị tận gốc, đê phòng những biến chứng về sau này. Gia đình đông vui, con đàn cháu đống sum vầy, quây quần bên nhau.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Canh Tuất:

Canh Tuất cung Ly số này,

Mạng phần khó dưỡng lúc còn tuổi thơ.

Thuận sinh thì đặng mùa Thu,

Mùa Hạ Hỏa khắc như cua gãy càng.

Đông Xuân cũng lỗi số sinh,

Người thì vất vả gặp điều chẳng may.

Sớm ra có bệnh chẳng an,

Trong mình yếu đuối hoặc là tật chi.

Nhân duyên trắc trở buổi đầu,

Không thì chồng vợ lòng dòng đôi ba.

Tiền vận cực khổ lao đao,

Trở về hậu vận mới an gia đình.

Tu nhân tích đức thì may,

Trời ban phước lộc tiền tài thiếu chi.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 05/11/2024 22:32