Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Thìn » Tử vi trọn đời Canh Thìn » Tử vi trọn đời Canh Thìn 1940 » Tử vi trọn đời Canh Thìn 1940 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 1940 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Canh Thìn sinh năm 1940 nam mạng

Nam mạng - Canh Thìn

Cung CÀN. Trực BÌNH

Mạng BẠCH LẠP KIM (vàng chân đèn)

Khắc PHÚC ĐĂNG HỎA

Con nhà BẠCH ĐẾ (trường thành)

Xương CON RỒNG. Tướng tinh CON LẠC ĐÀ

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Canh Thìn:

Boi tu vi thấy rằng cuộc đời nam mạng Canh Thìn khá thuận lợi, suôn sẻ. Họ ít gặp phải những thất bại lớn trong cuộc đời vì mọi việc đều được thuận buồm xuôi gió. Cuộc sống ngày càng được đầy đủ, sang giàu bắt đầu từ năm 27 tuổi trở đi đến hết cuộc đời.

Nhìn chung nam mạng Canh Thìn có một cuộc đời mà nhiều người mong muốn: tâm tư thảnh thơi, đạt được thành công cả về mặt tiền bạc lẫn tình cảm. Đặc biệt, nếu những người tuổi này biết nhẫn nhịn, nhìn nhận vấn đề thật tinh tường thì cuộc đời sẽ có cơ hội đạt tới đỉnh cao.

Họ được hưởng rất nhiều phúc đức nên tiền vận và trung vận ở mức bình thường nhưng càng về hậu vận thì cuộc đời càng được tươi đẹp.

Những người này có số hưởng thọ từ 78 tuổi đến 85 tuổi. Những người sống hiền lương, ăn ở thật thà, làm nhiều điều tốt thì tự khắc tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Vấn đề nhân duyên của nam mạng Canh Thìn được chia thành ba trường hợp sau:

Những người sinh vào các tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua thay đổi đến ba lần trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch thì tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Nam mạng Canh Thìn sinh vào các tháng: 3, 4 và 8 Âm lịch sẽ là những người may mắn nhất. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ chung sống hạnh phúc đến trọn đời cùng ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo của nam mạng Canh Thìn được yên vui, hạnh phúc. Những người này phải cậy nhờ sự giúp đỡ của người thân trong gia tộc mới mong được thành công về công danh sự nghiệp.

Mặc dù có nhiều thuận lợi nhưng con đường công danh của nam mạng Canh Thìn vẫn có nhiều thăng trầm. Bạn phải thật thận trọng và tinh tường để tìm ra hướng đi đúng cho bản thân thì con đường công danh sẽ vô cùng rộng mở, xán lạn đưa cuộc đời bạn đến sự tươi sáng. Đừng trông chờ vào bất kỳ ai mà hãy đứng vứng bằng chính đôi chân của mình và tận dụng hết năng lực của bản thân để gây dựng một tương lai tươi đẹp.

Sự nghiệp của nam mạng Canh Thìn phải trải qua nhiều thăng trầm nhưng sẽ được hoàn thành vào năm 30 tuổi. Tuy vậy đến năm 36 tuổi, cơ nghiệp gây dựng bấy lâu lại bị cuốn trôi hết xuống sông xuống bể nguyên nhân là vì bạn đặt lòng tin quá lớn vào người khác và không giữ được chính kiến của bản thân. Sự nghiệp của những người này có thể thu được những thành quả từ sau năm 37 tuổi trở đi, nhưng cuộc đời càng đi lên lại càng phải thận trọng nhiều hơn.

Tài vận được thuận lợi và dồi dào nhưng vẫn phải cẩn trọng trong mọi việc.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng Canh Thìn nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu và Đinh Sửu để cộng tác trong công việc thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, ngày càng tiến triển, thu về nhiều thành công và lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn cuộc sống được hạnh phúc viên mãn, tiền bạc luôn rủng rỉnh, con cái đủ đầy, không phải lo nghĩ về bất cứ vấn đề gì, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn thì nam mạng Canh Thìn nên lựa chọn kết hôn với những tuổi hợp với mình cả về tình duyên và tài lộc như: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu và Đinh Sửu.

Tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng, thắm thiết nhưng tiền bạc không được dư dả mà chỉ vừa đủ chi tiêu khi bạn nên duyên chồng vợ với các tuổi: Ất Dậu, Tân Mão và Kỷ Mão.

Kết hôn với tuổi Mậu Tý, Đinh Hợi, Nhâm Ngọ, Tân Tỵ: cuộc sống vợ chồng đôi lúc xảy ra mâu thuẫn, cãi vã nhưng nếu biết cách hòa giải, nhường nhịn nhau bạn sẽ có một gia đình hòa hợp, hạnh phúc.

Vào những năm xung khắc trong chuyện tình duyên: 21, 27, 33, 39, 45 và 51 tuổi thì bạn không nên thành gia lập thất, xây dựng gia đình kẻo gặp phải nhiều bất lợi.

Nam mạng Canh Thìn sinh vào các tháng: 1, 3, 4, 8 và 12 Âm lịch thường có số đào hoa, đa thê hay khó tránh được những khó khăn trong việc nên duyên chồng vợ.

Tuổi đại kỵ:

Canh Thìn nam mạng không nên kết hôn hay cộng tác trong công việc với những tuổi xung khắc với mình như: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới xin rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt được xung kỵ, tránh được tai ương.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức thì mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Canh Thìn nam mạng có đại hạn vào các năm: 26, 29, 33 và 40 tuổi. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều xích mích, bất hòa. Công việc cũng phải thận trọng hơn, những ý tưởng mới, những dự định lớn nên để sang các năm khác thực hiện sẽ mang lại nhiều kết quả như ý.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nếu xuất hành đi xa hay thực hiện những việc lớn, quan trọng thì Canh Thìn nam mạng nên khởi hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ. Khởi hành vào khung giờ hoàng đạo này thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, dễ được thành công, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 26 tuổi đến năm 29 tuổi: Phải hết sức thận trọng trong công việc vào tháng 7 năm 27 tuổi. Có thể ốm đau, bệnh tật hay hao của vào tháng 5 năm 28 tuổi nhưng công việc và tài vận được hanh thông. Từ tháng Giêng đến tháng 6 năm 29 tuổi, gặp nhiều khó khăn, phiền muộn; từ tháng 7 trở đi mọi chuyện được thuận lợi, gia đình vui vẻ.

Từ năm 30 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 30 tuổi là một năm hoàn toàn tốt đẹp. Bạn sẽ gặp nhiều trở ngại trong công danh, sự nghiệp vào năm 31 tuổi. Có hạn vào tháng 8 và tháng 9 năm 32 tuổi cẩn thận kẻo đau bệnh hay tai ách. Năm 33 tuổi gặp nhiều sóng gió và đau buồn. Năm 34 tuổi, cuộc sống viên mãn cả về tài vận, công danh sự nghiệp và chuyện tình cảm. Vận may song hành cùng bạn vào năm 35 tuổi.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi là một năm ổn định, không có bất cứ biến cố nào lớn xảy đến với bạn. Nhiều cơ hội thuận lợi cho công việc và gia đình vào năm 37 tuổi. Bạn sẽ gặp phải những chuyện phiền muộn trong chuyện tình cảm và gia đạo vào năm 38 tuổi. Đến năm 39 tuổi và 40 tuổi, có nhiều triển vọng để gây dựng cuộc đời.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Chú ý giữ gìn sức khỏe kẻo bệnh tật, đau ốm vào tháng Chạp năm 41 tuổi. Năm 42 tuổi, có một số vận hạn nhỏ nhưng cũng không ảnh hưởng lớn tới chuyện công việc. Có lộc về đường tài vận và nhiều triển vọng trong công việc vào năm 43 tuổi. Năm 44 tuổi là một năm hoàn toàn tốt đẹp, nhất là tiền tài và chuyện tình cảm. Đến năm 45 tuổi, sự tốt đẹp vẫn tiếp nối, tài vận ổn định, gia đình hòa thuận, yên vui.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Công việc có phát triển vào năm 46 tuổi. Có hạn vào tháng 6 và tháng 7 Âm lịch năm 47 tuổi cẩn thận kẻo gặp tai ách. Năm 48 tuổi được an nhàn những lại bận tâm suy nghĩ nhiều việc, cần tránh xuất hành đi xa. Năm 49 tuổi, cẩn thận đau ốm vào tháng 4 và tháng 6 hay hao của hoặc phiền muộn về chuyện con cái vào tháng 8 và tháng 10. Năm 50 tuổi, sự nghiệp được như ý những cần chú ý nhiều hơn đến con cái và gia đình.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Gia đình có nhiều chuyện vui nhưng sẽ phải chịu hao tổn về mặt tiền bạc vào năm 51 tuổi. Năm 52 tuổi và 53 tuổi, công danh mờ mịt, tiền tài hao tổn, con cháu đau ốm, bệnh tật, phải hết sức thận trọng vào tháng 6 và tháng 8 Âm lịch. Đến năm 54 tuổi và 55 tuổi, mọi chuyện khó khăn sẽ qua đi, cuộc sống được tươi đẹp hơn.

Tử vi trọn đời từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Vào những năm này, mọi chuyện đều ở mức bình thường. Bạn nên dành nhiều thời gian hơn để nghỉ ngơi và an dưỡng bên con cháu tránh những tổn hại không cần thiết.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Canh Thìn:

Canh Thìn là số rất cao,

Số có kẻ đón người đưa rộn ràng.

Thuận sinh tiếp đãi dạ thưa,

Hiển vinh một cách có thừa chẳng sai.

Mùa Xuân lỗi số đắng cay,

Mồ hôi nước mắt chảy ngay ròng ròng.

Anh em xung khắc chẳng xong,

Nói ra gây dữ, tự nhiên chẳng hòa.

Lớn lên lập nghiệp xứ xa,

Cô bác có của thì ta không nhờ.

Can Canh Can Mậu bơ vơ,

Tại sinh lỗi số trật giờ khổ thân.

Thuận sinh sung sướng mười phần,

Lòng ở ngay thẳng thánh thần độ cho.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 07/11/2024 01:06