Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dần » Tử vi trọn đời Canh Dần » Tử vi trọn đời Canh Dần 1890 » Tử vi trọn đời Canh Dần 1890 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 1890 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Canh Dần sinh năm 1890 nữ mạng

Cung CẤN
Mạng TÒNG BÁ MỘC (cây tòng, cây bá)
Xương CON CỌP. Tướng tinh CON BEO

Phật Bà Quan Âm độ mạng

TỔNG QUAN:

Canh Dần, cung Cấn số này,
Mạng Mộc, Tòng, Bá ấy là quý thay.
Đông Xuân thuận số lo chi,
Tuổi gặp sung sướng ít khi khổ nghèo.
Hạ Thu là lỗi số sinh,
Kẻ giàu mệt trí người nghèo khổ thân.
Thuận sinh sang trọng vô cùng,
Có người sai khiến có chồng vinh thân.
Lỗi sinh như thể nhện giăng,
Miệng thì nói chỉ tay phăng cẳng đ ùa.
Số này cũng lắm ly kỳ,
Có khi hưng thạnh có khi điêu tàn.
Ra ngoài kẻ đón người đưa,
Quý nhân giúp đỡ phước dư có thừa.


CUỘC SỐNG:
Tuổi Canh Dần có nhiều cay đắng về cuộc đời, nhứt là về vấn đề tình duyên. Sự thay đổi hay bi quan về cuộc sống không ngoài việc không chủ tâm được cuộc sống, mà trái lại có nhiều bi quan thành thử ra cuộc đời không nhiều may mắn lắm. Nhưng nếu có theo đuổi về con đường công danh thì trái lại có kết quả vẹn toàn. Cuộc đời vào tiền vận nhiều đau xót, trung vận lao đao vì cuộc sống, hậu vận mới an nhàn và sống trong cuộc đời hoa gấm.

Tóm lại: Tuổi Canh Dần tuổi nhỏ không được yên vui, tâm trí thường lo nghĩ, hay có tánh bi quan, tiền vận vất vả, trung vận lao đao, hậu vận mới được an nhàn sung túc.

Tuổi Canh DầNhưởng thọ trung bình từ 56 đến 65 tuổi là mức tối đa. Nhưng, nếu ăn ở hiềNhòa thì sẽ được gia tăng niên kỷ, gian ác thì sẽ bị giảm kỷ.

TÌNH DUYÊN:
Về vấn đề tình duyên, tuổi Canh Dần có nhiều đau xót, sống với chuỗi ngày bi quan và nhiều đau buồn. Trong cuộc sống đối với vấn đề tình duyên rất đỗi đau buồn. Tuy nhiên về cuộc sống đối với vấn đề tình duyên, tuổi Canh Dần có ba giai đoạn như sau:

Nếu bạn sinh vào những tháng nầy, cuộc đời bạn sẽ phải ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 3, 7 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc sống của bạn phải có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 4, 5, 8 và 11 Âm lịch. Và nếu bạn sinh vào những tháng nầy thì cuộc đời bạNhoàn toàn được hạnh phúc. Cuộc đời sẽ không có thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch.

Trên đây là những diễn tiến của bạn về vấn đề tình duyên và hạnh phúc được nghiên cứu tỉ mỉ trong khoa tướng số riêng cho tuổi Canh Dần. Bạn nên nhớ lại mình sinh vào tháng nào, để hiểu biết cuộc đời và an tâm với số phận.

GIA ĐẠO, CÔNG DANH:
Phần gia đạo vào trung vận có nhiều rắc rối và khe khắt, nhưng vào hậu vận thì êm ấm và hưởng được hạnh phúc. Phần công danh nếu có thì lên cao vào khoảng 24 trở đi, tuổi Canh Dần có triển vọng về công danh, nên theo đuổi công danh thì tốt, nếu không theo đuổi công danh, thì tuổi Canh Dần thuận lợi về mua bán, có tài lộc và nhiều hay đẹp.

Cuộc đời tuy có lao đao, nhưng sẽ thành công về sự nghiệp vào năm 37 tuổi. Tiền bạc vào trung vận thì hay đẹp không có sự thiếu thốn mà trái lại vào trung vậNhưởng được nhiều hay đẹp về vấn đề nầy. Con người hễ thiếu cái nầy, thì có việc khác an ủi, đó là định luật của tạo hóa.

NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN:
Trong việc làm ăn, hay hợp tác làm ăn, bạn cần nên lựa chọn những tuổi hợp với tuổi mình thì việc tiền bạc và công danh mới có phần sung túc. Tóm lại trong cuộc đời muốn giao dịch hay bất cứ việc làm gì phải lựa những tuổi nầy thì không bao giờ sợ có thất bại. Đó là các tuổi: Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất. Ba tuổi nầy rất hợp với tuổi Canh Dần trong mọi việc trong cuộc đời.

LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG:
Trong việc lựa chọNhôn nhân, bạn nên cần lựa chọn cho cuộc đời có nhiều êm đẹp, cuộc sống tạo được sự giàu sang phú quý, cần lựa những tuổi hợp với tuổi mình thì mới có thể tạo được cuộc sống đầy đủ và sung túc cho cuộc đời, đó là tuổi Canh DầNhợp với những tuổi nầy: Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Sửu. Những tuổi nầy kết hôn rất hợp, chẳng những hợp về đường lương duyên mà còNhợp về đường tài lộc.

Bạn kết hôn với tuổi Nhâm Thìn, Ất Mùi: Cuộc sống được đầy đủ và sung túc. Với tuổi Mậu Tuất và Kỷ Sửu: tạo nhiều điều kiện thành đạt về công danh lẫn sự nghiệp, đẩy mạnh cuộc đời đi đến chỗ giàu sang phú quý. Những tuổi trên con cái đủ nuôi.

Nếu bạn kết duyên với những tuổi nầy, thì đời sống của bạn chỉ tạo được một cuộc sống vừa phải, đủ ăn, đủ mặc mà thôi, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Tân Mão, Đinh Dậu. Hai tuổi nầy chỉ có hợp về đường tình duyên mà không hợp về đường tài lộc, nên chỉ có thể tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.

Nếu bạn kết duyên với những tuổi nầy, thì có thể bạn sẽ không tạo được một cuộc sống đầy đủ, cuộc đời hoàn toàn nghèo khổ, không có phương tiện và cơ hội tạo được một sự sống khả dĩ bảo đảm cho cuộc đời. Đó là bạn kết duyên với các tuổi: Giáp Ngọ, Kỷ Hợi, Mậu Tý, Đinh Hợi. Những tuổi nầy không hợp với tuổi bạn về đường tình duyên và cả vấn đề tài lộc.

Có những năm bạn rất xung khắc tuổi, nếu bạn kết duyên sẽ phải gặp cảnh xa vắng triền miên, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi: 17, 23, 29, 35, 41, 47 và 53 tuổi. Những năm này định việc hôn nhân thì sẽ không thành hay nếu thành thì gặp cảnh xa vắng như đã nói ở trên.

Nếu trường hợp bạn sinh vào những tháng nầy, thì cuộc đời sẽ phải có nhiều lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, hay có nhiều chồng, đó là bạn sinh vào những tháng: 3, 4, 6, 11 và 12 Âm lịch. Bạn sinh vào những tháng nầy, đời bạn có thể sẽ có nhiều chồng, đó là số mạng của bạn, nếu bạn sinh đúng vào những tháng như trên thì số bạn phải chịu vậy.

NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ:
Trong cuộc đời dù là việc làm ăNhay kết duyên, cộng tác hay hợp tác đều nên tránh những tuổi sau đây. Nếu không bạn sẽ bị tuyệt mạng hay lâm vào cảnh biệt ly vào giữa cuộc đời, vì những tuổi nầy đại kỵ và xung khắc với tuổi Canh Dần, đó là các tuổi: Canh Dần, Quý Tỵ, Bính Thân, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Mậu Thân và Giáp Thân. Tốt hơn muốn cho cuộc đời đừng giẫm lên nhiều đau xót, thì nên tránh những tuổi trên.

Gặp tuổi kỵ về vấn đề tình duyên thì không nên làm lễ hôn nhâNhay ra mắt bà con thân tộc. Trong việc làm ăn thì đừng giao dịch về tiền bạc. Về gia đình, thì phải cúng sao giải hạn cho cả hai tuổi thì sẽ được giải hạn và mới có thể ở gần nhau được.

NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT:
Tuổi Canh Dần có những khó khăn nhứt trong cuộc đời, đó là những năm mà tuổi Canh Dần ở vào số tuổi: 23, 27 và 34 tuổi. Những năm nầy bạn làm ăn khó tạo được tiền bạc, gặp nhiều rối rắm trong cuộc đời; nên đề phòng những năm nầy vì sẽ xảy ra nhiều buồn bực, bệnh hoạNhay hao tài tốn của.

NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT:
Tuổi Canh Dần có những ngày, giờ xuất hành hợp nhứt đó là ngày chẵn, tháng lẻ và giờ chẵn. Xuất hành làm ăn, giao dịch về tiền bạc trong những ngày giờ và tháng nói trên, sẽ thâu thập được nhiều thắng lợi và không bao giờ có sự thất bại. Ngày giờ trên áp dụng cho đến suốt đời.

NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM:
Từ 17 đến 20 tuổi: Năm 17 tuổi không nên tính việc hôn nhân, năm nầy phần tình cảm vượng phát, công danh ở vào mức độ bình thường, tài lộc yếu kém. Năm 18 tuổi, năm khá tốt, năm nầy công danh có phần thắng lợi, tình cảm lên cao, tiền bạc bình thường. 19 tuổi, năm nầy tài lộc khá, phần công danh tiến triển, tình cảm hay đẹp, làm ăn buôn bán có lợi. Năm 20 tuổi, đầy đủ và sung túc trong mọi vấn đề, tình cảm, công danh lẫn tài lộc.

Từ 21 đến 25 tuổi: 21 tuổi khá tốt. Năm nầy thuận lợi vào những tháng 6, 8 và 12 Âm lịch, những tháng khác bình thường. 22 tuổi, năm nầy xấu, không nên đi xa, làm ăn không thâu hoạch nhiều hay đẹp, công danh có phần yếu ớt về khả năng cũng như về cuộc sống. 23 tuổi, năm nầy đề phòng về tai nạn cũng như về bệnh hoạn, việc công danh hay làm ăn có nhiều buồn bực, kỵ đi xa vào năm nầy. 24 tuổi, năm nầy công danh, sự nghiệp và cuộc đời có phần lên cao, tình cảm có nhiều xích mích hay nan giải, tháng 8 trở đi thì vui vẻ. 25 tuổi, năm nầy cũng khá tốt, phần tài lộc rất tốt. Năm nầy kết duyên gặp số tốt, bổn mạng vững.

Từ 26 đến 30 tuổi: Năm 26 tuổi, năm nầy kỵ vào những tháng 3, 6, 9 và 12 Âm lịch. Những năm nầy cẩn thận kẻo mang tai tiếng, phần tài lộc và công danh ở vào mức bình thường. 27 và 28, hai năm phần công danh lên cao, tài lộc điều hòa, tình cảm có vượng phát mạnh, nhứt là tháng 6 trở đi. Năm 29 và 30 tuổi; năm 29 tuổi không được tốt lắm, nhưng tài lộc và tình cảm được dễ dãi. Năm 30 tuổi khá hay, nên nhịn nhục vào những tháng 6, 7. Phần tình cảm, gia đình có chuyện buồn bực, ngoài ra những tháng khác trung bình.

Từ 31 đến 35 tuổi: Năm 31 tuổi, tài lộc lên cao, tiền bạc được dồi dào, công danh toại nguyện, tình cảm tốt đẹp. 32 tuổi, không được may mắn về vấn đề làm ăn và sự phát triển nghề nghiệp, năm nầy kỵ vào tháng 7. Năm 33 tuổi có đau bệnh, năm nầy không nên xuất ngoại, hay đi xa có hại. 34 tuổi được tốt, sự phát triển nghề nghiệp được tốt, tài lộc dồi dào, tiền bạc dư dả. 35 tuổi, năm mọi việc làm ăn đều ở vào mức độ trung bình mà thôi.

Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, khá tốt đẹp về tình cảm và tài lộc, những tháng đầu năm có lợi, cuối năm có nhiều hao hụt. 37 tuổi, không được khá lắm, nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về việc làm và công danh, gia đạo. 38 tuổi, không nên phát triển sự nghiệp và cũng không nên giao dịch về tiền bạc, sẽ bị thất bại trong năm nầy nhứt là tháng 8 và 11. Năm 39 và 40 tuổi, hai năm nầy tình cảm vượng tốt, về tài lộc có phần yếu kém, vào tháng 8 và 10 có hao tài.

Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi bình thường, toàn năm không có gì xảy ra quan trọng cho cuộc sống. Gia đình êm ấm, tài lộc, tình cảm điều hòa. 42 tuổi, năm nầy nên đi xa, xuất ngoại, hay phát triển về việc làm ăn thì tốt. 43 tuổi, không được nhiều may mắn trong cuộc đời, có thể gặp nhiều trở ngại trong nghề nghiệp, làm ăn. 44 tuổi, năm mà mọi việc có thể thâu gọn được, không nên xuất phát tiền bạc cho người không được tin cậy, sẽ bị mất của. 45 tuổi, năm nầy tốt vào những tháng đầu năm, những tháng cuối năm xấu, giữa năm trung bình.

Từ 46 đến 50 tuổi: 46 tuổi, năm nầy phát triển mạnh mẽ về đường tài lộc lẫn tình cảm, thâu nhiều thắng lợi tốt đẹp. 47 và 48 tuổi, hai năm nầy có phần tốt đẹp về vấn đề tiền bạc, tình cảm bị sứt mẻ, công việc làm ăn có nhiều trở ngại; năm 47 kỵ tháng 6, năm 48 kỵ tháng 10, hai tháng nầy khó thoát được bệnh hoạNhay hao tài. 49 tuổi tài lộc và sự nghiệp vững chắc, toàn năm đều tốt. Năm 50 tuổi trung bình, việc làm ăn tiến triển bình thường, gia đạo, tình cảm êm dịu.

Từ 51 đến 55 tuổi: 51 tuổi, năm nầy nên cẩn thận về tài lộc, không được tốt về bổn mạng, vấn đề tài lộc có nhiều hao tốn. 52 và 53, hai năm nầy trung bình. Bổn mạng có phần vững chắc, tiền bạc và công danh ở vào mức độ tầm thường. 54 và 55 tuổi, hai năm nầy nên cẩn thận cho lắm, trong mọi sự giao dịch cũng như xuất hành, đề phòng bệnh tật.

Từ 56 đến 60 tuổi: Khoảng thời gian nầy có nhiều may mắn về đường tình cảm, về vấn đề tài lộc ở vào mức độ trung bình, phần con cái có nhiều phát triển về nghề nghiệp cũng như về cuộc đời. Con cái có hưởng nhiều phước lộc. Phần cá nhân nhiều sung túc.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 03/11/2024 10:13