Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Thân » Tử vi trọn đời Bính Thân » Tử vi trọn đời Bính Thân 1896 » Tử vi trọn đời Bính Thân 1896 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Bính Thân 1896 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Bính Thân sinh năm 1896 nữ mạng

Cung KHÔN
Mạng SƠN HẠ HỎA (lửa dưới núi)
Xương CON KHỈ. Tướng tinh CON QUẠ

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tu vi nữ mạng Bính Thân:

Cuộc đời của những người tuổi này gặp nhiều hay đẹp. Được hưởng phúc phần nên công danh sự nghiệp nhanh chóng được tạo dựng. Gặp nhiều thuận lợi vào tiền vận, sang trung vận tài lộc dồi dào, đến hậu vận được hưởng an nhàn.

Số hưởng thọ của những người tuoi Than nữ mạng là từ 76 tuổi đến 82 tuổi. Nếu ai sống tốt, làm nhiều việc thiện, tích phúc tích đức niên kỷ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Đối với những người tuổi này mà sinh vào các tháng 3, 8 và 10 Âm lịch thì cuộc đời ắt phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên.

Tình duyên sẽ thay đổi hai lần trong cuộc đời khi bạn sinh vào các tháng 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch.

Còn nếu bạn sinh vào các tháng 1, 5, 6 và 12 Âm lịch thì không có sự thay đổi nào trong chuyện tình duyên của bạn, vợ chồng sẽ chung sống hạnh phúc đến cuối đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo đầm ấm, yên vui cả cuộc đời.

Công danh gặp nhiều may mắn, thuận lợi và đỉnh cao là ở trung vận.

Sự nghiệp sẽ vẹn toàn vào năm 34 tuổi. Tài lộc dồi dào, có của ăn của để.

Tuổi hợp làm ăn:

Chuyện làm ăn sẽ thuận buồm xuôi gió, thu về nhiều thắng lợi, không lo bị thua lỗ thất bại khi bạn cộng tác với những tuổi hợp với mình về đường tài lộc, đó là: Đinh Dậu, Canh Tý và Quý Mão.

Lựa chọn vợ, chồng:

Các tuổi hợp với bạn cả về tình duyên và tài lộc là: Đinh Dậu, Canh Tý, Quý Mão, Ất Tỵ, Quý Tỵ, và Giáp Ngọ. Khi nên duyên chồng vợ với những tuổi này, gia đình bạn sẽ vô cùng hạnh phúc, công việc làm ăn thì tốt đẹp, tiền tài thì dư dả.

Tình cảm vợ chồng vẫn mặn nồng nhưng cuộc sống chỉ ở mức bình thường khi bạn kết duyên với những người chỉ hợp về tình duyên mà không hợp về tài lộc, đó là các tuổi: Bính Thân và Nhâm Dần.

Còn nếu bạn kết duyên với các tuổi: Mậu Tuất, Giáp Thìn và Nhâm Thìn thì bạn sẽ phải trải qua một cuộc đời vất vả, nhiều mẫu thuẫn trong cuộc sống vợ chồng. Vì đây là những tuổi không hợp với bạn về tình duyên và tài lộc.

Vào các năm xung khắc trong đường tình duyên: 24, 27, 29 và 34 tuổi, bạn không nên kết hôn nếu không bạn sẽ gặp phải nhiều trắc trở trong cuộc sống và chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Kỷ Hợi, Tân Sửu, Đinh Mùi, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mùi và Kỷ Sửu là những tuổi đại kỵ cho tuổi Bính Thân nữ mạng. Khi kết hợp với những tuổi này, công việc làm ăn của bạn sẽ gặp thua lỗ, thất bại, chuyện tình duyên dang dở.

Nếu vẫn muốn nên duyên chồng vợ với những tuổi trên thì bạn không được tổ chức linh đình mà chỉ nên làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống trọn đời. Còn trong chuyện làm ăn hay gia đạo, thì các bạn nên thành tâm cúng sao giải hạn theo từng năm tuổi mỗi năm, hạn sẽ được giải bớt.

Năm khó khăn nhất:

Vào các năm 21, 23, 27 và 33 tuổi, bạn sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc đời mình. Những ý tưởng đột phá nảy sinh thì bạn cũng không nên thực hiện vào những năm này, vừa không thu được kết quả lại phí hoài công sức, tiền của mà bạn đã bỏ ra. Bạn cũng cần chú ý giữ gìn sức khỏe và cẩn trọng trong mọi công việc.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Ngày lẻ, tháng lẻ và giờ lẻ là thời điểm hoàng đạo cho những người tuổi Bính Thân nữ mạng xuất hành. Mọi công việc sẽ trôi chảy, không có bất cứ trở ngại nào, thành quả thu được thì ngoài sự mong đợi.

Diễn tiến từng năm:

Xem tu vi tron doi từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Vào các năm này, nhiều chuyện không vui sẽ xảy đến với bạn. Cần chú ý giữ gìn sức khỏe để vượt qua những khó khăn, thử thách này tránh để những lo âu, phiền não đó kéo bạn xuống vực sâu.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Nhiều sự hay đẹp sẽ đến với bạn vào những năm này để bù đắp cho những khó khăn mà bạn đã phải trải qua ở khoảng thời gian trước đó. Bạn cần chú ý hơn đến những phát ngôn của mình kẻo rước họa vào thân. Đừng vì chút thắng lợi nhỏ mà kiêu căng, tự phụ sẽ phá hỏng hết những dự định mà bạn muốn gây dựng.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Vào các năm này, vận may sẽ song hành với bạn để giúp vượt qua những khó khăn, trở ngại và thu về thành công rực rỡ. Hãy tự tin chiến đấu những điều tốt đẹp đang đợi bạn ở phía sau.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Bạn có nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi trong chuyện tình cảm và cuộc sống. Tận dụng triệt để chúng bạn sẽ đạt đến đỉnh cao trong cuộc đời. Gia đình hạnh phúc, tiền bạc dư thừa

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Vào những năm này, mọi việc đều ổn định, không có gì bất thường xảy ra. Tài lộc ở mức vừa phải. Gia đạo ấm êm.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Mọi thứ dường như lắng xuống vào thời gian này chỉ có sự thay đổi ít nhiều trong gia đạo. Sức khỏe của bạn vào những năm này không được tốt nên hạn chế xuất hành đi xa.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Vào khoảng thời gian này, tài lộc dồi dào, chuyện tình cảm có chiều hướng đi lên. Vẫn cần chú ý giữ gìn sức khỏe.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Bính Thân:

Bính Thân mạng Hỏa cung Khôn,

Lửa ở dưới núi cháy lan đỏ trời

Tuổi sinh Xuân Hạ gặp thời,

Giàu nghèo cũng đặng an nơi thanh nhàn.

Thu Đông lỗi số chẳng an,

Có của chẳng hưởng số nàng cực thân.

Số cô cực khổ quá tay,

Thuận sinh thong thả giàu sang mấy hồi.

Có điều lỡ dỡ duyên đầu,

Chồng sau mới hợp thuận hòa lứa đôi.

Số trời định xuống an bày,

Tài ba cho lắm chẳng qua số phần.

Cuộc đời tài sắc phong danh,

Đến khi vận mới hoàng làm nên.

Số người có của giúp thương,

Đắc tài hữu lộc phải ngoài ba mươi.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 06/11/2024 15:09