Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dần » Tử vi trọn đời Bính Dần » Tử vi trọn đời Bính Dần 1926 » Tử vi trọn đời Bính Dần 1926 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Bính Dần 1926 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Bính Dần sinh năm 1926 nữ mạng

Cung KHẢM
Mạng LƯ TRUNG HỎA (lửa trong lu)
Xương CON CỌP. Tướng tinh CON CHIM TRỈ

Bà Chúa Ngọc độ mạng

Tổng quan tuvi nữ mạng Bính Dần:

Nữ tuổi Bính Dần cuộc sống phải trải qua nhiều khó khăn, trắc trở mới có được hạnh phúc. Trong cuộc sống gia đình có năm họ phải lo lắng nhiều, khiến tinh thần mệt mỏi. Lúc trẻ, nữ Bính Dần không có nhiều may mắn trên con đường phát triển sự nghiệp, phải nỗ lực rất nhiều mới có được thành tựu. Bước vào trung niên mới mắt đầu có số tiền tài, cuộc sống dần được cải thiện về cả vật chất và tinh thần. Về già Bính Dần có nhiều niềm vui, sự nghiệp phát triển, danh tiếng tăng cao, cuộc sống gia đình vui vẻ hạnh phúc.

Tổng kết: Nữ Bính Dần cuộc đời khá nhiều sóng gió nhưng bằng vào nỗ lực của bản thân thì chắc chắn sẽ đạt được những kết quả tốt đẹp, về già sống an nhàn, thoải mái.

Nữ tuổi Dần hưởng thọ từ khoảng 71 tới 85 tuổi, nếu sống phúc đức, hiền lành, làm nhiều việc thiện thì tuổi thọ sẽ được gia tăng.

Tình duyên:

Sinh vào một trong các tháng 3, 6, 8 và 10 Âm lịch, nữ Bính Dần trong tình duyên gặp phải nhiều những khó khăn, thử thách mới có được hạnh phúc. Sau kết hôn những khó khăn từ vấn đề tài chính khiến họ phải vất vả và buồn phiền. Tuy nhiên đây chỉ là lúc ban đầu thôi, nếu cố gắng thì cuộc sống sẽ được cải thiện.

Sinh vào một trong các tháng 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch, nữ tuổi Bính Dần cuộc sống sau kết hôn xen lẫn giữa hạnh phúc cũng không ít những khó khăn. Trong cuộc sống gia đình đôi lúc xảy ra những chuyện khiến họ lo lắng và mệt mỏi. Nếu muốn có một cuộc sống vui vẻ thì Bính Dần nên học cách nhường nhịn, biết cảm thông và tha thứ.

Sinh vào một trong các tháng sau thì nữ tuổi Bính Dần sẽ có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc theo nghĩa trọn vẹn, đó là những tháng 1, 5 và 12 Âm lịch.

Gia đình và sự nghiệp:

Về gia đình: Lúc trẻ nhận được nhiều tình thương yêu từ phía gia đình và người thân. Sau kết hôn khá hạnh phúc và yên vui. Khi bước vào tuổi trung niên thì cuộc sống với nhiều niềm vui, đầm ấm, gia đình hòa thuận hạnh phúc.

Về sự nghiệp: Trong công việc ban đầu có gặp phải cản trở nhưng sau đó thì khá may mắn và suôn sẻ. Bước vào trung niên sự nghiệp có nhiều bước tiến đáng kể, vận may liên tiếp tới.

Tuổi hợp làm ăn:

Nếu Bính Dần có ý định muốn làm ăn lớn và định tìm người hợp tác thì nên ưu tiên hơn với những người thuộc con giáp này, đó là: Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Dậu. Do những tuổi trên rất phù hợp và hợp mệnh với Bính Dần nên khi hợp tác thì họ có thể đem lại nhiều thành công, may mắn và thuận lợi cho công việc sắp tới.

Lựa chọn vợ, chồng:

Kết hôn với một trong số các tuổi Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Dậu, Ất Hợi, Giáp Tý, Quý Hợi thì nữ Bính Dần sẽ có một cuộc sống rất êm ấm, hạnh phúc, may mắn về mặt tài chính. Do hợp mệnh nên nếu Bính Dần kết hôn với một trong những tuổi trên, họ không chỉ có hạnh phúc mà con gặp được rất nhiều vận may trong cuộc sống. Đây là sự kết hợp rất đẹp về mặt tiền tài và danh vọng.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Bính Dần, Nhâm Thân thì cuộc sống sau này có thể gặp nhiều khó khăn về vấn đề tình cảm. Nếu muốn cuộc sống tươi vui và tốt đẹp hơn thì Bính Dần nên dành nhiều thời gian quan tâm chăm sóc cho các thành viên trong gia đình.

Kết hôn với một trong số các tuổi: Mậu Thìn, Giáp Tuất, Canh Thìn thì cuộc sống sau hôn nhân của Bính Dần đôi lúc gặp phải vất vả và khổ cực. Nếu hai người có ý tưởng muốn tự kinh doanh khởi nghiệp thì sẽ rất khó khăn tuy vậy nhưng nếu cố gắng thì sẽ đạt được những thành công nhất định.

Trong cuộc đời có những năm Bính Dần không nên tiến hành kết hôn bởi nếu kết hôn vào những năm này sẽ khiến cuộc sống gặp nhiều khó khăn, không thuận lợi. đó là 22, 28, 34, 40, 46 và 52 tuổi.

Tuổi đại kỵ:

Trong cuộc sống có nhiều tuổi nếu kết hợp với Bính Dần thì sẽ không được may mắn và thuận lợi nhất là trong việc làm ăn đó là Kỷ Tỵ, Tân Mùi, Đinh Sửu, Tân Tỵ, Quý Mùi, Ất Sửu và Kỷ Mùi. Do đây là những tuổi xung khắc với Bính Dần nên nếu hợp tác kinh doanh thì công việc sẽ không được như ý, tốt đẹp.

Trong kết hôn, lập gia đình với một trong số các tuổi này thì nữ Bính Dần sẽ khó có được một cuộc sống thoải mái và giàu sang.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc sống có những năm mà nữ Bính Dần gặp nhiều cản trở, vất vả hơn về công việc, sự nghiệp hay tình cảm, đó là năm 27, 33, 38 và 43 tuổi. Do vậy nên khi đến những tuổi này Bính Dần nên thận trọng, chú ý hơn về những ý định của bản thân.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Chọn được ngày giờ xuất hành hợp nhất thì có thể giúp cho nữ Bính Dần thuận lợi hơn trong những công việc, dự định sắp tới. Xuất hành vào ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ sẽ đặc biệt phù hợp và may mắn, giúp Bính Dần thu hoạch được nhiều thành công, thắng lợi trong những việc định thực hiện.

Diễn tiến từng năm:

Boi tu vi tron doi từ năm 18 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 18 và 19 tuổi tình cảm có nhiều biến động. Họ có một tình yêu đầu đời rất đẹp nhưng sau đó tan vỡ rất nhanh chóng. Bước sang tuổi 20, có một chút thu nhập về mặt tài chính nhưng không đáng kể, cuộc sống gia đình có nhiều chuyện vui. Năm 21 đến 23 tuổi gặp được tình yêu lý tưởng, hai người có một quãng thời gian vui vẻ hạnh phúc bên nhau. Năm 24 và 25 tuổi, tình cảm phát triển cực tốt, trong hai năm này rất thích hợp để lập gia đình.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Những năm này cuộc sống gia đình nhiều niềm vui và hạnh phúc, trong năm sinh con đầu lòng là tốt nhất, sẽ đem lại nhiều may mắn cho cha mẹ. Bước sang tuổi 30 sự nghiệp có những tiến triển và thành công rực rỡ, trong năm có vận tiền tài.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Những năm này trong cuộc sống có nhiều biến động, công việc gặp phải nhiều khó khăn, vấn đề lớn, nếu không được giải quyết tốt thì nó có thể ảnh hưởng tới danh tiếng của Bính Dần, tệ hơn có thể dẫn tới tiền của bị hao tổn. Trong năm cũng nên chú ý hơn trong việc đi lại và vấn đề về sức khỏe.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Trong những năm này không có nhiều vấn đề nảy sinh, cuộc sống trải qua khá êm ấm và nhiều điều tốt đẹp, trong tình cảm có đôi lúc không thuận lợi nhưng điều đó không ảnh hưởng nhiều lắm tới hạnh phúc gia đình.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi cuộc sống bình thường, không có gì cần chú ý. Năm 42 tuổi gặp được quý nhân giúp đỡ khiến cho công việc rất thuận lợi và phát triển. Năm 43 tuổi là năm xung khắc do vậy mà làm việc gì cũng phải cẩn thận. Năm 44 và 45 tuổi tài lộc có điều tốt đẹp, thích hợp cho những dự định đầu tư lớn.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Trong những năm này hầu hết đều khá tốt đẹp, tài lộc dồi dào. Trong gia đình cuộc sống hòa thuận và đầm ấm, có nhiều niềm vui. Tuy nhiên cần chú ý hơn tới vấn đề sức khỏe bản thân, có những dấu hiệu của bệnh tuổi già.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Năm 51 và 52 tuổi tài lộc hơi kém và có chút suy giảm. Sang năm 53 và 54 tuổi tình cảm phát triển rất tốt, con cháu quan tâm, chăm sóc. Năm 55 tuổi, đề phòng một số vấn đề sức khỏe, hay mắc phải một số căn bệnh thông thường.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Những năm này nhận được nhiều tình cảm ở phía gia đình và con cháu, cuộc sống có nhiều niềm vui, con cái giỏi giang và thành đạt.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Bính Dần:

Bính Dần cung Khảm lửa lư,

Tuổi sinh Xuân, Hạ ấm no thanh nhàn.

Thu Đông sinh gái là nàng,

Lỗi sinh cực nhọc sinh nàng âu lo.

Lỗi sinh mang giỏ hái dâu,

Cực xác mệt trí điên đầu vì đâu.

Đặng sinh an ngủ có giờ,

Kẻ hầu người hạ đợi chờ khiến sai.

Tuổi Dần bất luận là ai,

Khôn ngoan mưu trí ít ai sánh bằng.

Giận ai muốn tới ăn gan,

Ai quấy biết lỗi than van chịu liền.

Tiền vận chẳng được an thân,

Hậu vận sung sướng tròn vành mấy thân.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 12:37