Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Dậu » Tử vi trọn đời Ất Dậu » Tử vi trọn đời Ất Dậu 1885 » Tử vi trọn đời Ất Dậu 1885 nữ mạng

Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 1885 nữ mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Ất Dậu sinh năm 1885 nữ mạng

Cung CHẤN

Mạng TUYỀN TRUNG THỦY

(nước trong giếng)

Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng

Tổng quan tuvi nữ mạng Ất Dậu:

Nữ tuổi Ất Dậu cuộc sống có gặp nhiều trắc trở, lúc lên lúc xuống. Khi còn nhỏ, những người này có cuộc sống khá may mắn và hạnh phúc về tình cảm lẫn tiền tài. Lớn lên công việc sự nghiệp phát triển thuận lợi, ít gặp khó khăn. Bước sang tuổi trung niên cuộc sống có phần ảm đạm đi nhiều, trong công việc gặp phải nhiều khó khăn ảnh hưởng tới vận tiền tài, tuy nhiên thời gian sau sẽ rất tốt đẹp.

Tóm lại: Nữ mạng Ất Dậu lúc nhỏ và khi trưởng thành có nhiều may mắn trong cuộc sống, tuy nhiên khi vào trung niên gặp phải nhiều cản trở, khó khăn khiến họ phải lo nghĩ, ảnh hưởng tới sức khỏe. Về già cuộc sống được cải thiện do có vận may của con cái.

Theo tử vi tuổi Dậu, những người này hưởng thọ từ 76 đến 86 tuổi, nếu làm nhiều việc thiện, sống có tâm thì sẽ được gia tăng niên kỷ.

Tình duyên:

Sinh vào các tháng 4, 9 và 12 Âm lịch, Ất Dậu trải qua khá nhiều mối tình đẹp và lãng mạn nhưng lại không đi tới kết quả cuối cùng. Trong tình duyên họ khá lận đận, nữ Ất Dậu sinh tháng này kết hôn khá muộn, tuy nhiên cuộc sống hôn nhân lại có nhiều niềm vui, cuộc sống tốt đẹp, được hưởng phúc từ con cái sau này.

Sinh vào các tháng 1, 2, 5, 8 và 10 Âm lịch, tình duyên của nữ Ất Dậu trải qua nhiều khoảng thời gian khó khăn, chuyện tình không như ý muốn. Sau kết hôn cuộc sống khá vất vả nhưng tình cảm lại đặc biệt tốt.

Sinh vào các tháng 3, 6, 7 và 11 Âm lịch, những người này tình duyên tốt đẹp, trong tình yêu có nhiều may mắn và hạnh phúc. Cuộc sống hôn nhân thuận lợi, nhiều niềm vui.

Gia đình và sự nghiệp:

Về gia đình: cuộc sống lúc nhỏ có phần yên vui, trong gia đình Ất Dậu nhận được nhiều sự quan tâm, chăm sóc từ phía người thân, cuộc sống không lo không nghĩ. Khi kết hôn tuy rằng cũng gặp đôi chút vất vả khó khăn nhưng cũng không làm ảnh hưởng tới tình cảm gia đình, cuộc sống vợ chồng có nhiều niềm vui.

Về sự nghiệp: Nữ Ất Dậu lập nghiệp khá sớm, trong công việc có nhiều điều vất vả, tuy nhiên bằng vào năng lực và sự cố gắng không ngừng, trong năm 28 tuổi họ đã có một chỗ đứng vững chắc và ngày càng phát triển hơn.

Tuổi hợp làm ăn:

Nữ tuổi Ất Dậu nếu có ý định hợp tác làm ăn kinh doanh thì nên lựa chọn những người sau đây sẽ rất may mắn, đó là Kỷ Sửu, Tân Mão và Nhâm Thìn. Những tuổi này khi hợp tác sẽ giúp cho công việc thuận lợi, đạt được nhiều thành quả, kinh doanh không sợ gặp thất bại.

Lựa chọn vợ chồng:

Kết hôn với một trong số các tuổi; Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn và Quý Mùi, nữ Ất Dậu sẽ có một cuộc sống đầy đủ và thoải mái, cuộc sống giàu sang sung sướng sẽ rất dễ đạt được nếu hai người biết phấn đấu và cố gắng trong công việc, sự nghiệp. Sau kết hôn nhiều vận may đến cửa nhất là tài lộc khiến cuộc sống thêm phần an nhàn. Những tuổi này không chỉ hợp về tình duyên mà còn rất tốt đẹp về con cái.

Kết hôn với một trong số các tuổi; Ất Dậu, Tân Mão và Quý Mão thì nữ Ất Dậu sẽ có nhiều niềm vui trên khía cạnh tình cảm gia đình. Sau kết hôn trong công việc tuy có gặp phải khá nhiều những khó khăn, trắc trở nhưng đó chỉ là ban đầu thôi, nếu biết cách xử lý, ứng phó tốt thì nhiều cơ hội thăng tiến sẽ tới, năng lực được công nhận tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc tăng lương, thưởng, củng cố chức vụ. Sau khi có con cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp và có nhiều niềm vui.

Kết hôn với một trong số các tuổi; Đinh Hợi, Mậu Tý, Quý Tỵ thì Ất Dậu sẽ rất khó có được một cuộc sống giàu sang. Sau kết hôn nhiều chuyện khó khăn xảy tới làm tình cảm cũng có xuất hiện nhiều ảnh hưởng. Tuy nhiên nếu hai vợ chồng biết tin tưởng đoàn kết cùng nhau vượt qua khó khăn hiện tại thì tương lai cuộc sống sẽ thay đổi theo chiều hướng tốt đẹp hơn.

Trong cuộc đời có những năm do không hợp tuổi nên Ất Dậu không nên tổ chức hôn lễ hay cưới gả vì sẽ không được may mắn, thuận lợi trong tình cảm, đó là năm 17, 22, 23, 29, 34, 35 và 37 tuổi.

Tuổi đại kỵ:

Nữ tuổi Ất Dậu đại kỵ với các tuổi Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần. Trong công việc làm ăn Ất Dậu nên cân nhắc thật kỹ trước khi có ý định tìm người hợp tác nên hạn chế chọn những người tuổi trên.

Trong hôn nhân nếu kết hôn thì cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn, cản trở, nếu muốn có được hạnh phúc thì hai người phải cố gắng hơn rất nhiều.

Năm khó khăn nhất:

Trong cuộc sống sẽ có những năm Ất Dậu gặp phải nhiều khó khăn, không thuận lợi về một khía cạnh nào đó như tình cảm, công việc hay gia đình, đó là các năm 24, 28, 31 và 38 tuổi.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Nữ Ất Dậu nếu có ý định đi làm ăn xa hay làm những chuyện hệ trọng thì nên lựa chọn thời điểm xuất hành là ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn sẽ rất thích hợp và tăng cường vận may mắn, công việc mang lại kết quả tốt đẹp.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 20 tuổi, cuộc sống có phần không thuận lợi, tình cảm gặp phải chuyện buồn phiền. Năm 21 và 22 tuổi, trong năm có nhiều may mắn về công việc, tài lộc ở mức khá, cuộc sống có nhiều điều tốt đẹp. Năm 23 và 24 tuổi, trong cuộc sống có nhiều chuyện xảy đến, công việc làm ăn gặp chút khó khăn, không nên đầu tư quá nhiều. Năm 25 tuổi, có nhiều điều tốt đẹp đến, nhất là về tình cảm.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi, trong nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp, đường công danh rộng mở, cuộc sống có nhiều điều vui tươi. Năm 27 và 28 tuổi, hai năm này thuận lợi cho tình duyên phát triển, nhiều cơ hội thăng tiến, công danh tốt đẹp. Năm 29 tuổi, cẩn thận khi ra ngoài, chú ý trong đầu tư làm ăn, cẩn thận hơn với các mối quan hệ mới quen. Năm 30 tuổi, cuộc sống gia đình tốt đẹp, con cái chăm ngoan, công việc có phần khấm khá.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, công việc bình thường không có nhiều điểm cần chú ý. Năm 32 và 33 tuổi, cẩn thận hơn với sức khỏe, nên dành nhiều thời gian điều dưỡng bản thân, chăm sóc gia đình. Năm 34 và 35 tuổi, công danh sự nghiệp có phần thuận lợi, sự nghiệp có bước tiến triển vượt bậc.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: năm 36 tuổi, trong năm không nên đầu tư quá nhiều tránh thất thoát. Năm 37 và 38 tuổi, cuộc sống có nhiều may mắn, tuy nhiên nên hạn chế xuất hành đi làm ăn xa. Năm 39 và 40 tuổi, trong năm có nhiều điều không vui, cuộc sống ảm đạm về tiền tài, nên dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và con cái, tạo dựng lại không khí gia đình.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, cẩn thận hơn với sức khỏe, cuộc sống không nhiều may mắn như các năm trước, cuối năm có chút hoa tốn tiền tài. NĂm 42 và 43 tuổi, đời sống tinh thần có nhiều niềm vui, cuộc sống tốt đẹp, gia đình hạnh phúc, việc làm ăn có tin tốt lành. Năm 44 và 45 tuổi, đây là khoảng thời gian dành cho gia đình và con cái, công việc làm ăn bình thường không mấy phát triển.

Từ năm 46 tuổi đến năm 49 tuổi: Năm 46 tuổi, công danh, sự nghiệp phát triển hơn nhiều, cuộc sống thêm phần sung túc. Năm 47 tuổi, đời sống gia đình hạnh phúc, có nhiều niềm vui. Năm 48 và 49 tuổi, con cái thành đạt, đem lại may mắn cho gia tộc.

Từ năm 50 tuổi đến năm 55 tuổi: Đây là khoảng thời gian thận lợi trong công việc và danh tiếng những lại không mấy tốt đẹp về vấn đề sức khỏe, cuộc sống có nhiều niềm vui, nhận được nhiều hơn sự quan tâm từ phía người thân. Những năm này nên để công việc sang một bên, dành nhiều thời gian hơn cho con cháu.

Từ năm 55 tuổi đến năm 60 tuổi: Khoảng thời gian này rất tốt đẹp về tình cảm lẫn tài lộc, cuộc sống gia đình có nhiều hay đẹp, cẩn thận hơn với sức khỏe, dành nhiều thời gian hơn để thư giãn và chăm sóc cho bản thân.

Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Ất Dậu:

Ất Dậu cung Cấn số nàng,

Mạng Thủy nước giếng chảy hoài liên miên.

Thu Đông sinh thuận thời yên,

Gái thì sung sướng như tiên giáng trần.

Xuân Hạ lỗi số cực thân,

Có chồng chẳng đặng trọn niềm gối chân.

Trung niên cũng chẳng có phần,

Lo lắng bương bãi tảo tần lo thân.

Lập nên nhà cửa nhiều lần,

Thế mà cũng rả vì phần chưa an.

Hậu vận mới được an nhàn,

Làm dư có của tụ tài số cô.

Số phải tu niệm ăn chay,

Thì trời phật độ họa may sang giàu.

Tấm thân an mạnh thảnh thơi,

Gia tài sự nghiệp có thời mới nên.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 02/11/2024 04:24