Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Tỵ » Tử vi trọn đời Tân Tỵ » Tử vi trọn đời Tân Tỵ 1881 » Tử vi trọn đời Tân Tỵ 1881 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Tân Tỵ 1881 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Tân Tỵ sinh năm 1881 nam mạng

Cung KHÔN. Trực ĐỊNH

Mạng BẠCH LẠP KIM (vàng chân đèn)

Khắc PHÚC ĐĂNG HỎA

Con nhà BẠCH ĐẾ (trường mạng)

Xương CON RẮN. Tướng tinh CON THỎ

Ông Quan Đế độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Tân Tỵ:

Theo tu vi 12 con giap, nam mạng Tân Tỵ là những người có bản lĩnh tự lập, không bao giờ ỷ lại, dựa dẫm vào người khác kể cả những người thân thiết trong gia đình. Họ sớm có ý chí xây dựng sự nghiệp vững chắc, ổn định cho bản thân.

Những người tuổi này không được may mắn về công danh hay các lĩnh vực khác trong cuộc đời, nhưng trong họ luôn tồn tại một nghị lực phi thường, quyết tâm vượt qua khó khăn, gian khổ. Nếm đủ cay đắng, ngọt bùi, Tân Tỵ mới trưởng thành, chín chắn hơn. Bước vào trung vận công việc, sự nghiệp sẽ phát triển ổn định như ý muốn.

Tân Tỵ nam mạng không thích nịnh hót, bỡ đỡ, xu nịnh, tự thân lập nghiệp, tạo dựng sự nghiệp bằng chính đôi tay của mình.

Những người này có số hưởng thọ từ 75 tuổi đến 81 tuổi. Những người ăn ở hiền lành, làm nhiều việc tốt, lương thiện thì tự khắc tuổi thọ được gia tăng.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Tân Tỵ được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào các tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được với bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch thì tinh duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới tìm được bến đỗ cuối cùng của cuộc đời mình.

Những người may mắn nhất là các nam mạng Tân Tỵ sinh vào các tháng: 3, 4 và 8 Âm lịch. Họ không phải trải qua bất cứ sự thay đổi nào mà sẽ sống hạnh phúc đến trọn đời cùng ý chung nhân duy nhất của cuộc đời mình.

Gia đạo và sự nghiệp:

Gia đạo không mấy yên vui, hòa thuận. Đôi lúc xảy ra mâu thuẫn, xích mích, xáo trộn phức tạp.

Công danh phải trải qua nhiều thăng trầm không được rộng mở, xán lạn. Ngoài 30 tuổi trở ra, mới có thành tựu về công danh.

Tài vận từ 35 tuổi trở đi mới được đủ đầy. Sự nghiệp thu được nhiều kết quả nhất là từ năm 36 tuổi và 37 tuổi trở đi. Nếu kiên trì, quyết tâm vượt qua khó khăn, công danh, sự nghiệp của Tân Tỵ sẽ ngày càng phát triển, thăng tiến.

Tuổi hợp làm ăn:

Tân Tỵ nam mạng nên lựa chọn những tuổi hợp với mình về đường tài lộc như: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Mậu Tý và Đinh Hợi để cộng tác trong việc thì mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ, thuận lợi, ít gặp khó khăn trở ngại, dễ được thành công, thu về nhiều lợi nhuận.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn cuộc sống được hạnh phúc viên mãn, con cái đuề huề, tiền bạc rủng rỉnh, công danh tiền đồ rộng mở, xán lạn, không phải lo nghĩ về bất cứ vấn đề gì thì nam mạng Tân Tỵ nên lựa chọn kết hôn với những tuổi hợp với mình cả về tài lộc và tình duyên như: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý và Kỷ Mão.

Vợ chồng vẫn mặn nồng tình cảm nhưng tiền bạc chỉ vừa đủ chi tiêu không vươn lên được sự sung túc, đủ đầy khi bạn thành gia lập thất với các tuổi: Giáp Thân, Quý Dậu và Ất Hợi.

Nếu kết hôn với nữ mạng tuổi Bính Tuất, Nhâm Thìn, Canh Thìn, Giáp Tuất, cuộc sống sẽ có đôi lúc xảy ra mâu thuẫn, bất đồng. Hai bên cần phải lắng nghe, thấu hiểu đối phương nhiều hơn nữa để gìn giữ mối quan hệ hòa hợp, lâu dài.

Vào những năm xung khắc trong chuyện lương duyên: 21, 27, 33, 39, 45 và 51 tuổi, bạn nên tránh kết hôn, lập gia đình.

Nam mạng Tân Tỵ sinh vào các tháng: 1, 5, 6, 9, 10 và 12 Âm lịch thường có số đào hoa, lấy nhiều vợ hay phải trải qua nhiều khó khăn trong chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Tân Tỵ nam mạng không nên kết hôn hay cộng tác làm ăn với những tuổi: Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần và Đinh Sửu. Đó là những tuổi đại kị, nếu kết hợp với những tuổi này thì rất có thể sẽ gặp phải khó khăn, bất lợi.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm tuổi đại kỵ và hai người vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới xin linh đình, rầm rộ mà chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống với nhau đến trọn đời.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích nhiều phúc đức thì mọi chuyện xấu sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Bạn có đại hạn vào các năm: 27, 29, 39 và 42 tuổi. Mọi chuyện phải hết sức thận trọng đề phòng những chuyện bất lợi, rủi ro hay đau ốm, bệnh tật, hoặc tai ách bất ngờ xảy đến. Công danh, sự nghiệp và tài vận không được hanh thông, suôn sẻ vào những năm này. Chuyện tình cảm và gia đình có nhiều xích mích, bất hòa. Những dự định lớn những ý tưởng mới bạn nên đợi những năm này qua đi rồi thực hiện sẽ thu được kết quả như mong muốn.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Tân Tỵ nam mạng nên khởi hành vào giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ khi xuất hành đi xa hay thực hiện những công việc quan trọng thì mọi chuyện sẽ được suôn sẻ, thuận lợi, gặp nhiều may mắn, thu về nhiều kết quả, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Xem tu vi tron doi từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Tháng 7 và tháng 8 năm 26 tuổi có nhiều chuyện phiền muộn, không thực hiện được những dự định của bản thân. Tháng 10 và tháng 11 Âm lịch năm 27 tuổi có lộc về đường tài vận, sự nghiệp phải trải qua nhiều thăng trầm. Những tháng đầu năm 28 tuổi, tiền bạc có chút dư dả, sang giữa năm có nhiều chuyện rắc rối, đến cuối năm công danh sự nghiệp được như ý. Năm 29 tuổi, công danh sự nghiệp được rộng mở, xán lạn. Năm 30 tuổi, sự nghiệp và địa vị bị sụp đổ.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi, chuyện tình cảm và tài vận được như mong muốn nhưng sự nghiệp thì chưa được như ý nguyện. Tháng 5 và tháng 6 Âm lịch năm 32 tuổi được nhiều thuận lợi cho công việc, nhưng đến tháng Chạp cần tránh xuất hành đi xa kẻo rước họa vào thân. Năm 33 tuổi, vô cùng xấu phải hết sức thận trọng trong tất cả mọi chuyện coi chừng tai ách hay đau ốm bệnh tật xảy đến. Năm 34 tuổi, mọi trở ngại lùi bước trước bạn, công danh và sự nghiệp có tiến triển tốt. Năm 35 tuổi, mọi chuyện đều được toại nguyện nhưng phải cẩn thận vào tháng 3 và tháng 6 Âm lịch kẻo có tai họa giáng xuống bất ngờ.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi, mọi chuyện thành bại đều do chính năng lực của bạn. Năm 37 tuổi, có nhiều may mắn về sự nghiệp. Gia đạo có chuyện phiền muộn vào năm 38 tuổi. Năm 39 tuổi là một năm yên bình, không có bất cứ biến cố nào xảy đến. Cần dành nhiều thời gian hơn quan tâm đến gia đình sẽ nhận được sự động viên khích lệ, điều mà bạn rất cần trong năm 40 tuổi, cần tránh xuất hành đi xa; tháng 8 và tháng 11 Âm lịch coi chừng đau ốm bệnh tật phải nằm viện.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, gia đình có nhiều vấn đề khiến bạn phải suy nghĩ, công việc không được suôn sẻ. Nên xuất hành đi xa hoặc cộng tác thực hiện những dự án lớn sẽ gặt hái được nhiều thành công nhất là vào tháng 8 và tháng 9 Âm lịch năm 42 tuổi. Năm 43 tuổi, công việc được thuận lợi vào tháng 5 và tháng 6 nhưng thường hay ốm vặt hoặc gia đình có chuyện rối rắm. Công việc gặp nhiều trở ngại vào tháng 3 và tháng 4 năm 44 tuổi, những tháng còn lại bình hòa. Đến năm 45 tuổi, công việc được suôn sẻ, gia đình hòa thuận, đầm ấm, không có biến cố lớn nào xảy đến.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Năm 46 tuổi, mở rộng kinh doanh hay đầu tư cho các dự án lớn sẽ thu được nhiều kết quả tốt. Năm 47 tuổi, một năm đủ đầy trên tất cả mọi lĩnh vực. Thua lỗ trong công việc vào năm 48 tuổi nhưng không nên tuyệt vọng hay tiêu cực quá vì cuối năm bạn sẽ có lộc về đường tài vận. Bạn có vận hạn vào năm 49 tuổi, phải hết sức thận trọng trong công việc cẩn thận bệnh tật, đau ốm cho chính mình cũng như người thân trong gia đình nhất là vào tháng 6 và tháng 9. Năm 50 tuổi, không nên thực hiện những dự định lớn, phải thận trong công việc cũng như quản lý chi tiêu tài chính.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Mọi chuyện đều bình ổn vào những năm này. Cần chú ý hơn đến sức khỏe bản thân và tiết kiệm chi tiêu sẽ tốt hơn.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Mọi việc không được thành công rực rỡ nhưng cũng không gặp thất bại. Quan tâm hơn đến bản thân và gia đình kẻo có những chuyện không hay xảy đến.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Tân Tỵ:

Số sinh cách trở quê hương,

Lập nên cơ nghiệp phải hai ba lần.

Thành nhân cũng tự lập thân,

Hai bàn tay trắng tạo nên gia đình.

Thuận sinh giàu có đã đành,

Nghịch sinh như thể cua con gãy càng.

Đặng sinh sung sướng là chàng,

Lòng ở ngay thẳng thánh thần độ cho.

Ở cho biết phải biết điều,

Lòng thành kính Phật ít nhiều có ăn.

Số có chức phận môn đình,

Không thầy cũng thợ ít khi bần hàn.

Khi nên Trời cũng chìu lòng,

Thái vinh sự nghiệp thanh nhàn hồi sau.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 03/11/2024 04:14