Lịch vạn sự » Tử vi » Tử vi trọn đời » Tử vi trọn đời Tuổi Ngọ » Tử vi trọn đời Bính Ngọ » Tử vi trọn đời Bính Ngọ 2026 » Tử vi trọn đời Bính Ngọ 2026 nam mạng

Tử vi trọn đời tuổi Bính Ngọ 2026 nam mạng

Tử vi trọn đời Tuổi Bính Ngọ sinh năm 2026 nam mạng

Cung TỐN. Trực MÃN
Mạng THIÊN HÀ THỦY (nước sông Thiên Hà)
Khắc THIÊN THƯỢNG HỎA
Con nhà HẮC ĐẾ (tận khổ)
Xương CON NGỰA
Tướng tinh CON THUỒNG LUỒNG

Phật Bà Quan Âm độ mạng

Tổng quan tử vi nam mạng Bính Ngọ:

Xem tử vi thấy rằng cuộc đời của nam mạng Bính Ngọ bắt đầu ổn định từ trung vận, công việc được nhiều suôn sẻ, thuận lợi. Những người tuổi này sẽ vất vả nhiều về gia đạo và con cháu, sang đến hậu vận mới được thảnh thơi hưởng phúc.

Nam mạng Bính Ngọ có nhiều đổi thay về công danh và sự nghiệp trong cuộc đời.

Những người này hưởng thọ trung bình từ 73 tuổi đến 89 tuổi. Nếu ăn ở hiền lương, thật thà, làm nhiều chuyện tốt, tích nhiều phúc đức thì ắt được tăng tuổi thọ.

Tình duyên:

Chuyện nhân duyên của nam mạng Bính Ngọ được chia ra thành ba trường hợp như sau:

Những người sinh vào tháng 8 và tháng 12 Âm lịch có thể sẽ phải trải qua ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên mới đến được bến bờ hạnh phúc của riêng mình.

Những ai sinh vào các tháng: 1, 2, 3, 4, 5, 9 và 10 Âm lịch, tình duyên sẽ phải trải qua hai lần thay đổi mới được chung sống hạnh phúc với người mình yêu đến trọn đời.

Những nam mạng Bính Ngọ sinh vào các tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch sẽ không phải trải qua lần thay đổi nào trong chuyện tình duyên mà sẽ sống hạnh phúc cùng ý chung nhân duy nhất của mình đến cuối đời.

Gia đạo và sự nghiệp:

Về phần gia đạo, nam mạng Bính Ngọ cần phải bình tĩnh, khéo léo ứng xử, dĩ hòa vi quý với những thành viên trong gia đình.

Công danh gây dựng được từ tiền vận, đến hậu vận thì càng rạng rỡ. Sự nghiệp vững chãi, tài vận dồi dào từ trung vận trở đi, không bao giờ phải lo lắng bị tan vỡ.

Tuổi hợp làm ăn:

Nam mạng Bính Ngọ nên lựa chọn các tuổi hợp về đường tài lộc như: Bính Ngọ, Tân Hợi, Ất Mão để hùn hợp làm ăn, công việc sẽ vô cùng suôn sẻ thuận lợi, đạt được thành công, thu về nhiều tiền tài.

Lựa chọn vợ, chồng:

Muốn vợ chồng sống hạnh phúc trong nhung lụa sang giàu, công danh tiền tài rộng mở thì nam mạng Bính Ngọ nên lựa chọn các tuổi hợp với mình cả về công danh và tài lộc là: Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, Ất Mão và Ất Tỵ để tiến tới hôn nhân.

Vợ chồng hòa thuận êm ấm nhưng tiền bạc chỉ vừa đủ ăn đủ tiêu khi nam mạng Bính Ngọ kết duyên với các tuổi chỉ hợp về tình duyên gồm có: Mậu Thân và Giáp Dần.

Nếu kết duyên với tuổi Canh Tuất, Giáp Thìn và Bính Thìn,cuộc sống hôn nhân của nam mạng Bính Ngọ sẽ gặp đôi chút khó khăn, rắc rối. Nguyên nhân là vì những tuổi này không hợp với bạn cả về công danh lẫn tài lộc.

Nam mạng Bính Ngọ cũng không nên thành gia lập thất vào những năm xung khắc trong chuyện tình duyên: 18, 19, 21, 27, 31, 33 và 39 tuổi.

Những người tuổi này sinh vào các tháng: 1, 2, 4, 8 và 9 Âm lịch thường có số đa thê, hoặc gặp phải nhiều khó khăn trong chuyện hôn nhân.

Tuổi đại kỵ:

Bạn không nên kết duyên hay hợp tác làm ăn với những người tuổi này kẻo công việc gặp nhiều khó khăn trở, ngại dẫn tới thua lỗ, tình duyên dang dở không được như ý muốn. Đó là những tuổi Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Dậu và Tân Sửu.

Nếu trót lỡ yêu thương nhau rồi mới biết phạm đại kỵ và vẫn muốn tiến tới hôn nhân thì không được tổ chức cưới hỏi linh đình, rầm rộ, chỉ được làm mâm cơm cúng gia tộc tổ tiên để được chứng giám sẽ có cơ may chung sống đến trọn đời. Nếu tuổi đại kỵ là người thân trong gia đình thì nên thành tâm làm lễ cúng sao giải hạn hàng năm cho mỗi người sẽ giảm bớt xung kỵ, tránh được tai ương.

Quan trọng nhất vẫn là ăn ở hiền lành, làm nhiều việc thiện, tích phúc tích đức, mọi tai họa sẽ được hóa giải.

Năm khó khăn nhất:

Những năm đại kỵ nhất của nam mạng Bính Ngọ là 30, 33 và 47 tuổi. Vào những năm này, bạn cần phải hết sức thận trọng trong mọi việc vì sẽ có rất nhiều khó khăn trở ngại xảy đến. Công việc không được suôn sẻ, thuận lợi. Chuyện tình cảm và gia đạo có nhiều mẫu thuẫn, xích mích. Công danh, sự nghiệp và tài vận không được như mong muốn. Bạn cũng cần chú ý hơn tới sức khỏe bản thân đề phòng đau ốm bệnh tật. Những dự định lớn, những việc quan trọng nên để những năm này qua đi rồi hẵng thực hiện sẽ thu được nhiều thành quả.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất:

Thời điểm hoàng đạo cho nam mạng Bính Ngọ xuất hành là: giờ chẵn, ngày chẵn và tháng lẻ. Nếu xuất hành vào thời điểm này, mọi chuyện sẽ vô cùng suôn sẻ thuận lợi, gặp nhiều may mắn, đạt được thành công, thu về nhiều tiền tài, vạn sự như ý, đại cát đại lợi.

Diễn tiến từng năm:

Từ năm 20 tuổi đến năm 25 tuổi: Trong năm 20 tuổi, nam mạng Bính Ngọ sẽ phải đấu tranh tư tưởng rất lớn trong việc lựa chọn những ngã rẽ cho cuộc đời mình. Năm 21 tuổi và 22 tuổi, bạn sẽ phải trải qua nhiều biến động, có những mất mát nhỏ về tiền bạc, tài chính khó khăn, nhiều chuyện bực mình xảy đến. Năm 23 tuổi và 24 tuổi là hai năm xung khắc với tuổi của bạn, phải hết sức thận trọng trong mọi việc, nên nhẫn nhịn chờ thời gian này qua đi. Năm 25 tuổi, cuộc đời có nhiều khởi sắc, tiền bạc dồi dào, càng làm ăn ở xa càng có được thắng lợi lớn.

Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Có chút lộc về đường tiền tài vào năm 26 tuổi. Trong năm 27 tuổi và 28 tuổi, bạn chỉ có thể phát triển được công danh và sự nghiêp, phải biết kiềm chế nhẫn nại trong mọi việc. Đến năm 29 tuổi và 30 tuổi, tiền tài chảy vào như nước, cuộc sống được đủ đầy, sung túc nhưng cần chú ý đến giao thương tài chính.

Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Vào năm 31 tuổi, công việc hưng thịnh, tài lộc dồi dào. Năm 32 tuổi, có nhiều hay đẹp. Có chút không tốt vào năm 33 tuổi. Sang năm 34 tuổi và 35 tuổi, có nhiều triển vọng để gây dựng sự nghiệp và cuộc sống.

Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Giao thương tài chính, xuất hành đi làm ăn xa vào khung giờ hoàng đạo ở trên sẽ thu được nhiều thành quả hơn sự mong đợi. Công việc làm ăn suôn sẻ, may mắn, mang về nhiều tài lộc để góp phần đưa cuộc sống lên tới đỉnh cao.

Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Năm 41 tuổi, mọi chuyện đều ổn. Năm 42 tuổi, giao thương hay mở rộng kinh doanh sẽ mang lại nhiều tài lộc. Có hạn vào tháng 9 năm 43 tuổi các tháng còn lại bình thường. Đến năm 44 tuổi và 45 tuổi, tài lộc dồi dào, mọi chuyện đều được tốt.

Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Vận may song hành cùng nam mạng Bính Ngọ trong suốt năm 46 tuổi. Sang năm 47 tuổi và 48 tuổi, mọi chuyện đều vững vàng. Đến năm 49 tuổi và 50 tuổi, nhiều triển vọng tươi sáng cho cuộc sống.

Từ năm 51 tuổi đến năm 55 tuổi: Có nhiều chuyện vui trong công việc và cuộc sống vào năm 51 tuổi. Năm 52 tuổi, sự nghiệp và công việc được thành công mỹ mãn. Năm 54 tuổi và 55 tuổi, vận may mỉm cười với nam mạng Bính Ngọ cả trong công việc và cuộc sống.

Từ năm 56 tuổi đến năm 60 tuổi: Thảnh thơi tận hưởng cuộc sống vào những năm này. Công danh, sự nghiệp, tài lộc của con cái đều thành đạt. Đây là các năm viên mãn trong cuộc đời bạn.

Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Bính Ngọ:

Đoán xem số mạng tuổi này,

Số cùng với mạng lắm lần gian nan.

Có lúc nguy hiểm chẳng an,

Tưởng đâu chết hụt chết oan đã rồi.

Duyên tình lỡ dở lôi thôi,

Trước thì sum họp sau rồi lại tan.

Anh em gia đạo bất hòa,

Đi xa thương nhớ về nhà chẳng yên.

Tiền vận vất vả lao đao,

Trở về hậu vận mới nhàn tấm thân.

Tuổi này cũng có tánh linh,

Nghi đâu trúng đó thiệt tình chẳng sai.

Số này tướng mạng lớn thay,

Quyền hành chấp chưởng lo thay cho người.

Tử vi trọn đời của 12 con giáp

Tra cứu tử vi trọn đời theo năm sinh, nam và nữ mạng

Năm sinh Nam mạng Nữ mạng
Quý Mão 2023 Quý Mão 2023 - Nam mạng Quý Mão 2023 - Nữ mạng
Nhâm Dần 2022 Nhâm Dần 2022 - Nam mạng Nhâm Dần 2022 - Nữ mạng
Tân Sửu 2021 Tân Sửu 2021 - Nam mạng Tân Sửu 2021 - Nữ mạng
Canh Tý 2020 Canh Tý 2020 - Nam mạng Canh Tý 2020 - Nữ mạng
Kỷ Hợi 2019 Kỷ Hợi 2019 - Nam mạng Kỷ Hợi 2019 - Nữ mạng
Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất 2018 - Nam mạng Mậu Tuất 2018 - Nữ mạng
Đinh Dậu 2017 Đinh Dậu 2017 - Nam mạng Đinh Dậu 2017 - Nữ mạng
Bính Thân 2016 Bính Thân 2016 - Nam mạng Bính Thân 2016 - Nữ mạng
Ất Mùi 2015 Ất Mùi 2015 - Nam mạng Ất Mùi 2015 - Nữ mạng
Giáp Ngọ 2014 Giáp Ngọ 2014 - Nam mạng Giáp Ngọ 2014 - Nữ mạng
Quý Tỵ 2013 Quý Tỵ 2013 - Nam mạng Quý Tỵ 2013 - Nữ mạng
Nhâm Thìn 2012 Nhâm Thìn 2012 - Nam mạng Nhâm Thìn 2012 - Nữ mạng
Tân Mão 2011 Tân Mão 2011 - Nam mạng Tân Mão 2011 - Nữ mạng
Canh Dần 2010 Canh Dần 2010 - Nam mạng Canh Dần 2010 - Nữ mạng
Kỷ Sửu 2009 Kỷ Sửu 2009 - Nam mạng Kỷ Sửu 2009 - Nữ mạng
Mậu Tý 2008 Mậu Tý 2008 - Nam mạng Mậu Tý 2008 - Nữ mạng
Đinh Hợi 2007 Đinh Hợi 2007 - Nam mạng Đinh Hợi 2007 - Nữ mạng
Bính Tuất 2006 Bính Tuất 2006 - Nam mạng Bính Tuất 2006 - Nữ mạng
Ất Dậu 2005 Ất Dậu 2005 - Nam mạng Ất Dậu 2005 - Nữ mạng
Giáp Thân 2004 Giáp Thân 2004 - Nam mạng Giáp Thân 2004 - Nữ mạng
Quý Mùi 2003 Quý Mùi 2003 - Nam mạng Quý Mùi 2003 - Nữ mạng
Nhâm Ngọ 2002 Nhâm Ngọ 2002 - Nam mạng Nhâm Ngọ 2002 - Nữ mạng
Tân Tỵ 2001 Tân Tỵ 2001 - Nam mạng Tân Tỵ 2001 - Nữ mạng
Canh Thìn 2000 Canh Thìn 2000 - Nam mạng Canh Thìn 2000 - Nữ mạng
Kỷ Mão 1999 Kỷ Mão 1999 - Nam mạng Kỷ Mão 1999 - Nữ mạng
Mậu Dần 1998 Mậu Dần 1998 - Nam mạng Mậu Dần 1998 - Nữ mạng
Đinh Sửu 1997 Đinh Sửu 1997 - Nam mạng Đinh Sửu 1997 - Nữ mạng
Bính Tý 1996 Bính Tý 1996 - Nam mạng Bính Tý 1996 - Nữ mạng
Ất Hợi 1995 Ất Hợi 1995 - Nam mạng Ất Hợi 1995 - Nữ mạng
Giáp Tuất 1994 Giáp Tuất 1994 - Nam mạng Giáp Tuất 1994 - Nữ mạng
Quý Dậu 1993 Quý Dậu 1993 - Nam mạng Quý Dậu 1993 - Nữ mạng
Nhâm Thân 1992 Nhâm Thân 1992 - Nam mạng Nhâm Thân 1992 - Nữ mạng
Tân Mùi 1991 Tân Mùi 1991 - Nam mạng Tân Mùi 1991 - Nữ mạng
Canh Ngọ 1990 Canh Ngọ 1990 - Nam mạng Canh Ngọ 1990 - Nữ mạng
Kỷ Tỵ 1989 Kỷ Tỵ 1989 - Nam mạng Kỷ Tỵ 1989 - Nữ mạng
Mậu Thìn 1988 Mậu Thìn 1988 - Nam mạng Mậu Thìn 1988 - Nữ mạng
Đinh Mão 1987 Đinh Mão 1987 - Nam mạng Đinh Mão 1987 - Nữ mạng
Bính Dần 1986 Bính Dần 1986 - Nam mạng Bính Dần 1986 - Nữ mạng
Ất Sửu 1985 Ất Sửu 1985 - Nam mạng Ất Sửu 1985 - Nữ mạng
Giáp Tý 1984 Giáp Tý 1984 - Nam mạng Giáp Tý 1984 - Nữ mạng
Quý Hợi 1983 Quý Hợi 1983 - Nam mạng Quý Hợi 1983 - Nữ mạng
Nhâm Tuất 1982 Nhâm Tuất 1982 - Nam mạng Nhâm Tuất 1982 - Nữ mạng
Tân Dậu 1981 Tân Dậu 1981 - Nam mạng Tân Dậu 1981 - Nữ mạng
Canh Thân 1980 Canh Thân 1980 - Nam mạng Canh Thân 1980 - Nữ mạng
Kỷ Mùi 1979 Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng
Mậu Ngọ 1978 Mậu Ngọ 1978 - Nam mạng Mậu Ngọ 1978 - Nữ mạng
Đinh Tỵ 1977 Đinh Tỵ 1977 - Nam mạng Đinh Tỵ 1977 - Nữ mạng
Bính Thìn 1976 Bính Thìn 1976 - Nam mạng Bính Thìn 1976 - Nữ mạng
Ất Mão 1975 Ất Mão 1975 - Nam mạng Ất Mão 1975 - Nữ mạng
Giáp Dần 1974 Giáp Dần 1974 - Nam mạng Giáp Dần 1974 - Nữ mạng
Quý Sửu 1973 Quý Sửu 1973 - Nam mạng Quý Sửu 1973 - Nữ mạng
Nhâm Tý 1972 Nhâm Tý 1972 - Nam mạng Nhâm Tý 1972 - Nữ mạng
Tân Hợi 1971 Tân Hợi 1971 - Nam mạng Tân Hợi 1971 - Nữ mạng
Canh Tuất 1970 Canh Tuất 1970 - Nam mạng Canh Tuất 1970 - Nữ mạng
Kỷ Dậu 1969 Kỷ Dậu 1969 - Nam mạng Kỷ Dậu 1969 - Nữ mạng
Mậu Thân 1968 Mậu Thân 1968 - Nam mạng Mậu Thân 1968 - Nữ mạng
Đinh Mùi 1967 Đinh Mùi 1967 - Nam mạng Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng
Bính Ngọ 1966 Bính Ngọ 1966 - Nam mạng Bính Ngọ 1966 - Nữ mạng
Ất Tỵ 1965 Ất Tỵ 1965 - Nam mạng Ất Tỵ 1965 - Nữ mạng
Giáp Thìn 1964 Giáp Thìn 1964 - Nam mạng Giáp Thìn 1964 - Nữ mạng
Cập nhật: 06/11/2024 14:25