Cách tính số ngày trong tháng qua bàn tay
Đầu tiên, các bạn chụp 2 bàn tay lại úp xuống và để sát vào nhau như hình vẽ. Bắt đầu đếm từ phần khớp nhô lên ngón út bàn tay trái đến ngón út bàn tay phải. Mỗi khớp đại diện cho 1 tháng trong năm.
Phần nhô lên cao của khớp ngón tay quy ước cho tháng có 31 ngày, và phần thấp hơn lõm xuống quy ước cho tháng có 30 ngày. Riêng tháng 2 là phần lõm xuống có 28 ngày, đối với năm nhuận là 29 ngày. Lưu ý không tính phần khớp ngón cái.
Một năm dương lịch (lịch Quốc tế) sẽ chia làm 12 tháng có các ngày cố định hàng năm theo cách tính trên ta có:
- 7 tháng có 31 ngày là: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10 và tháng 12.
- 4 tháng có 30 ngày là tháng 4, tháng 6, tháng 9 và tháng 11.
- Tháng 2 là tháng thiếu, tháng này thường sẽ số ngày là 28 vào năm không nhuận và có 29 vào năm nhuận.
Bảng các ngày trong tháng của 1 năm theo lịch dương
Tháng |
Số ngày trong tháng |
1 |
31 |
2 |
28 ngày năm thường 29 ngày năm nhuận |
3 |
31 |
4 |
30 |
5 |
31 |
6 |
30 |
7 |
31 |
8 |
31 |
9 |
30 |
10 |
31 |
11 |
30 |
12 |
31 |